Một cách riêng biệt, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Trung Quốc, ông Geng Shuang, nói đất nước này không tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu của mình thông qua việc phá giá đồng nhân dân tệ. Geng nhấn mạnh:
Tỷ giá hối đoái của nhân dân tệ chủ yếu được xác định bởi cung và cầu thị trường. Tỷ giá này tăng giảm biến động theo thị trường.
Những bình luận của ông được đưa ra sau các tin đồn của Tổng thống Donald Trump hôm thứ sáu tuần trước trên Twitter, cáo buộc Trung Quốc và EU về cố ý kiểm soát tiền tệ của họ.
Một số nhà đầu tư tin rằng nhân dân tệ sẽ tiếp tục đi xuống. Vladimir Signorelli là một nhà phân tích đầu tư vĩ mô tại Bretton Woods Research. Ông cho biết:
Nếu đồng Đô la tiếp tục tăng và vàng giảm xuống dưới $1200/oz, bạn không nên ngạc nhiên khi thấy đồng nhân dân tệ tăng lên 7 USD. Sự tương quan giữa chúng là mạnh mẽ.
Vào đầu ngày thứ Bảy, Bộ trưởng Tài chính Steve Mnuchin đã cố gắng giảm bớt lo ngại về một cuộc chiến tiền tệ tại cuộc họp G-20, xác nhận sự độc lập của Fed và nói rằng chính phủ sẽ không can thiệp.
Mitsuo Imaizumi, chuyên gia chiến lược tiền tệ của Daiwa Securities, nói:
Nền kinh tế Mỹ đang trong tình trạng rất khỏe mạnh. Không thể tưởng tượng được Cục Dự trữ Liên bang sẽ ngừng tăng lãi suất.
Trong khi đó, đồng Đô la ổn định vào thứ ba sau khi giảm mạnh trong phiên trước khi Trump nói với CNBC hôm thứ sáu tuần trước rằng ông “không vui mừng” về quyết định tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.
Chỉ số US Dollar đã tăng 0,01% lên mức 94,43 điểm lúc 12:01 AM ET (04:01 GMT).
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc giảm giá so với đô la Mỹ khi tỷ giá USD/CNY tăng 0,36% lên 6,8177 vào thứ Hai.
Ở những thị trường khác, đồng Yên Nhật tăng mạnh hơn so với đồng Đô la, tỷ giá USD/JPY giảm 0,09% xuống còn 111,24. Đồng Yên đạt mức đỉnh cao nhất trong hai tuần vào thứ Hai.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |