Biểu đồ kĩ thuật: Vàng vẫn đang gặp rắc rối? 09:34 24/07/2018

Biểu đồ kĩ thuật: Vàng vẫn đang gặp rắc rối?

Bài viết là phân tích của chuyên gia, người sáng lập trang bubbatrading.com Todd ‘Bubba’ Horwitz

Trong khi nhiều ước muốn và dự đoán được đưa ra rằng vàng đã chạm đáy thì các biểu đồ kĩ thuật lại đang kể một câu chuyện khác. Khu vực $1240/oz giờ đây là mức kháng cự quan trọng và vàng có nhiều khả năng đột phá giảm sâu hơn, có thể là dưới $1200. Mục tiêu và mức hỗ trợ tiếp theo của quý kim có thể là $1180/oz, mặc dù đà tăng xuất phát khi vàng trượt về $1200 sẽ không có gì đáng ngạc nhiên.

Hôm thứ Năm, vàng rơi xuống mức thấp hàng năm mới và sau đó hồi phục trở lại. Diễn biến thị trường trông giống như việc vàng đã tạo ra một đáy mới. Tuy nhiên, xu hướng tăng có vẻ giống như “dead cat bounce” và bất kỳ cuộc biểu tình nào nhắm đích $1240/oz đều nên được coi là cơ hội bán ra. Không có lý do gì để tin rằng vàng đang gần đáy và hoạt động bán tháo tới gần.

Nhà đầu tư vàng không nên hoảng sợ hoặc bán nếu đầu tư bằng khoản tiền mà họ sẽ không cần vào ngày mai. Các nhà đầu tư nên tỏ ra tích cực hơn, tìm kiếm các mức kháng cự để bán. Cấp độ tiếp theo mà chúng tôi sẽ bán với tư cách là thương nhân là $1240/oz, nhưng với tư cách là nhà đầu tư, chúng tôi sẽ giữ vị thế của mình và không cố gắng dành thời gian cho thị trường.

Giải thích cụm từ kĩ thuật

Giải thích cụm từ “dead cat bounce” theo phân tích kĩ thuật chính là sự hồi phục nhỏ của một thị trường nào đó sau khi rơi vào xu hướng giảm. Các tài sản (ví dụ như cổ phiếu, vàng…) khi chìm trong thị trường giá xuống có thể xuất hiện những bước tăng nhẹ – đây không phải là tín hiệu đi lên của thị trường mà lại là dấu hiệu cho bước giảm tiếp theo.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 60 25,760 51

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146