Trong tuần này, giá vàng trong nước diễn biến giảm mạnh. Vàng SJC đã giảm khoảng 120.000 đồng mỗi lượng.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên 16/7 tại mức 36,88 – 36,98 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 10h26 sáng nay 21/7 giá vàng ở mức 36,75 – 36,85 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng DOJI đã giảm 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào, bán ra.
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 16/7 tại mức 36,88 – 36,95 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9h00 sáng nay 21/7 giá vàng ở mức 36,76 – 36,84 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng Bảo tín minh châu đã giảm 120.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 110.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong tuần này, theo ghi nhận của giavangvn.org tại các đơn vị kinh doanh vàng, nhiều nhà đầu tư đã có dấu hiệu mua vào khi giá thấp. Những phiên gần đây, tại Bảo Tín Minh châu, khách mua vào vàng chiếm tới 75% lượng khách tới giao dịch.
Giá vàng luôn nhạy cảm với những biến động của đồng USD, do một khi đồng bạc xanh mạnh lên sẽ khiến sức hấp dẫn của các tài sản “trú ẩn an toàn” như vàng giảm đáng kể.
Tuần qua, giá vàng thế giới đã trải qua những phiên giao dịch đen tối vàng thủng đáy 1.220 USD/ounce và liên tục duy trì mức thấp khoảng 1.215-1.217 USD/ounce, mức thấp nhất trong năm.
Hôm qua ngày 20/7 vàng đã dần hồi phục. Kim loại quý tìm lại mốc 1.220 USD/ounce và đã lúc tiến sát mốc 1.230 USD/ounce. Sáng nay ngày 21/7 vàng đã chính thức tìm lại mốc 1.230 USD.
Theo giới phân tích, đồng đô la dần hạ nhiệt đã tạo cơ hội vàng chuyển mình. Tuy nhiên, giới chuyên gia lo lắng xu hướng giảm giá vàng vẫn còn rất mạnh, có chăng sẽ chỉ có những đợt phục hồi nhẹ.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |