Người Ấn Độ không còn chuộng vàng như trước 07:58 05/07/2018

Người Ấn Độ không còn chuộng vàng như trước

Người dân Ấn Độ – quốc gia tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới – không còn “mặn mà” với kim loại quý này như trước đây, Bloomberg cho hay.

Hãng tin này dẫn nguồn thạo tin cho biết nhập khẩu vàng của Ấn Độ trong tháng 6 đã giảm 25% so với cùng kỳ năm ngoái, còn 54 tấn. Trong 6 tháng đầu năm, nhập khẩu vàng của nước này giảm 40%, còn 343 tấn – theo số liệu Bloomberg thu thập được từ các quan chức Bộ Tài chính Ấn Độ.

Từ đầu năm đến nay, thị trường vàng Ấn Độ rơi vào tình trạng doanh số ảm đạm do đồng Rupee giảm giá khiến hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn. Tháng trước, tỷ giá đồng Rupee so với USD giảm xuống mức thấp kỷ lục.

Ngoài ra, từ tháng 6 đến tháng 8 hàng năm là khoảng thời gian người dân ở khu vực nông thôn của Ấn Độ ít đi mua vàng vì họ tranh thủ mùa mưa để trồng trọt.

Một lý do khác khiến nhu cầu vàng của Ấn Độ giảm là giới trẻ nước này không hứng thú với vàng như thế hệ cha mẹ, ông bà của họ. Thay vào đó, giới trẻ Ấn Độ dành sự quan tâm ngầy càng lớn đối với các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.

Với giá trị nhập khẩu điện thoại thông minh (smartphone), TV và các sản phẩm điện tử khác ngày càng lớn, hàng điện tử đã vươn lên trở thành nhóm mặt hàng nhập khẩu lớn thứ nhì của Ấn Độ. Xăng dầu hiện là mặt hàng nhập khẩu lớn nhất của nước này, trong khi vàng đã tụt xuống vị trí thứ ba.

Theo ông Gnanasekar Thiagarajan, Giám đốc Commtrendz Risk Management Services Pvt. Ltd, việc giá vàng ở Ấn Độ giữ trên ngưỡng tâm lý 30.000 Rupee/10 gram khiến nh 0 gr iều người ngại mua. Chưa kể, xu hướng tăng điểm của thị trường chứng khoán nước này cũng làm giảm nhu cầu mua vàng để tìm kiếm sự an toàn.

Theo Vneconomy

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,430 40 26,530 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,2002,400 122,2002,400
Vàng nhẫn 120,2002,400 122,2302,400

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140