Chỉ số công nghiệp Dow Jones kết phiên tăng 178,48 điểm, tương ứng 0,7%, lên 24.813,69 điểm.
Chỉ số Nasdaq Composite đóng cửa tăng 52,13 điểm, tương đương 0,7%, lên 7.606,46 điểm, trở lại mức cao kỷ lục lần đầu tiên kể từ 12/3. Chỉ số này đạt mức cao nhất lịch sử tại 7.637,27 điểm hôm 13/3.
Chỉ số S&P 500 đóng cửa tăng 12,25 điểm, tương đương 0,5%, lên 2.746,87 điểm. 7 trong số 11 nhóm ngành thành phần đóng cửa trong sắc xanh, trong đó ngành công nghệ và tiêu dùng dẫn dắt với mức tăng khoảng 1%.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, giảm gần 0,2% xuống 94,04 điểm. Đồng bạc xanh giảm giá trong bối cảnh lo ngại về căng thẳng thương mại toàn cầu tăng sau khi vòng đàm phán mới nhất giữa Mỹ và Trung Quốc không đạt được thỏa thuận nào.
Giá vàng giao tháng 8 kết phiên giảm 2 USD, tương ứng gần 0,2%, xuống 1.297,30 USD/ounce – mức đóng cửa thấp nhất kể từ 23/5.
Theo Ole Hansen, chuyên gia phân tích hàng hóa tại Saxo Bank, số liệu việc làm Mỹ tích cực hơn dự báo được công bố hôm thứ Sáu, cùng với việc khả năng Fed nâng lãi suất vào 13/6 tới khiến giá vàng giảm.
Trên sàn Nymex, giá dầu thô Mỹ WTI giao tháng 7 kết phiên giảm 1,06 USD, tương ứng 1,6%, xuống 64,75 USD/thùng. Đây là phiên giảm thứ ba liên tiếp của giá dầu này và là mức đóng cửa thấp nhất kể từ 9/4, theo số liệu FactSet.
Tương tự, giá dầu Brent giao tháng 8 giảm 1,5 USD, tương ứng 2%, về 75,29 USD/thùng tại thị trường London, đánh dấu mức thấp nhất kể từ 8/5.
Nguyên nhân khiến giá dầu gần đây đi xuống là khả năng Tổ chức Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) và một số nước phi thành viên tăng sản lượng khai thác, theo Tyler Richey, đồng chủ bút của tờ Sevens Report.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |