Chốt phiên hôm qua, giá vàng giao tháng 6 kết phiên giảm 2,10 USD, tương đương gần 0,2%, xuống $1289,40/oz – mức thấp nhất kể từ cuối tháng 12/2017, theo số liệu FactSet.
Vàng vẫn đang bị cản đường bởi sức mạnh của đồng USD nhờ hậu thuẫn của lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ.
Theo đó, chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, tăng gần 0,1% lên 93,47 điểm và duy trì ở mức cao nhất kể từ đầu năm lúc chốt phiên 17/5. Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm vẫn ở mức cao nhất trong vòng 7 năm, tại 3,1% sau khi đạt 3,12% trong phiên.
Ngoài ra, các số liệu kinh tế Mỹ khả quan còn ủng hộ việc Cục dự trữ Liên bang Mỹ sẽ nâng lãi suất thêm 3 lần nữa trong năm nay (sau khi đã nâng lãi suất trong tháng 3). Cụ thể, chỉ số sản xuất của Philadelphia do Fed khảo sát tăng vọt lên 34,4 trong tháng 5 so với 23,3 điểm trong tháng 4, đánh dấu mức cao nhất trong vòng 1 năm. Ngoài ra, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần trước tăng, nhưng vẫn ở mức thấp nhất trong vòng gần 5 thập kỷ.
Lãi suất cao khiến chi phí cơ hội của việc giữ những tài sản không có lợi tức, như vàng, tăng theo.
Chris Gaffnet, chủ tịch thị trường thế giới tại Everbank, nói:
USD và lãi suất là những thứ đang chi phối vàng. Vàng có thể tiếp tục giảm giá bởi USD vẫn còn tăng giá được.
Cuộc đàm phám giữa Hoa Kỳ và Bắc Triều Tiên về cam kết của về vấn đề hạt nhân có thể tạo ra tâm lý lo lắng cho nhà đầu tư và ảnh hưởng tới giá vàng thế giới trong những tuần tới.
Thị trường vàng cần một cú hích để tăng giá, và lịch sử cho thấy thị trường thế giới sẽ không giữ bình tĩnh vô thời hạn.
Các cuộc họp thương mại của Hoa Kỳ với Trung Quốc tại Washington, DC hay một thỏa thuận về thương mại NAFTA cập nhật giữa Mỹ, Canada và Mexico sẽ có tác động tới giá vàng.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 118,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |