Giá vàng tiến 0,59 USD một ounce hôm thứ Tư. Quý kim ghi nhận mức tăng đầu tiên trong 4 phiên nhờ động thái bán khống sau khi đồng đô la Mỹ hồi phục sau khi giảm đầu phiên. Vàng (XAU/USD) ban đầu giảm thấp hơn nhưng tìm thấy một số hỗ trợ ngay trên vùng $1285- $1282. Thị trường tăng trở lại từ mức thấp nhất 4 tháng rưỡi nhưng lợi suất trái phiếu của Hoa Kỳ tăng cao hơn cản lại xu hướng hồi phục của vàng. Vàng (XAU/USD) hiện đang giao dịch ở mức $1290/oz.
Thị trường đang giao dịch bên dưới những đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4 giờ, cho thấy rằng xu hướng giảm vẫn có lợi thế tổng thể trong ngắn hạn. Tín hiệu tiêu cực đến từ đường Tenkan-sen (trung bình di chuyển 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-sen (trung bình di chuyển 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) trên cả hai khung thời gian hàng ngày và 4h. Thêm vào đó, đường Chikou hàng ngày (giá đóng cửa 26 giai đoạn , đường màu nâu ), giảm xuống dưới đám mây hàng ngày, cho thấy thị trường sẽ có xu hướng quay trở lại dưới cùng của đám mây hàng tuần. Tuy nhiên, bên dưới, chúng ta có đám mây hàng tuần chiếm một diện tích lớn và có thể hoạt động như một hỗ trợ.
Xu hướng tăng phải nâng giá trở lại trên ngưỡng hỗ trợ trước đó (hiện giờ đã trở thành ngưỡng kháng cự mạnh) trong vùng $1300-1296 nếu họ không có ý định từ bỏ cuộc chơi. Trong trường hợp đó, thị trường có thể có cơ hội để xem lại các mức $1303,50 và $1306. Đóng cửa trên ngưỡng $1306 trên cơ sở hàng ngày mở đường cho vàng thử nghiệm phạm vi $1313/1.
Tuy nhiên, nếu thị trường không vượt qua được cụm $1300-1296, hãy theo dõi vùng $1285/2. Nếu hỗ trợ này bị phá vỡ, quý kim sẽ nhắm mục tiêu vùng $1276/4. Thị trường giá xuống phải khiến vàng đóng hàng ngày dưới ngưỡng 1274 để thực hiện một cuộc tấn công vào mục tiêu $1270.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 118,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |