FxStreet: Vàng củng cố trong phạm vi trên $1310, CPI của Hoa Kỳ được chờ đợi 16:00 10/05/2018

FxStreet: Vàng củng cố trong phạm vi trên $1310, CPI của Hoa Kỳ được chờ đợi

Vàng đã phải vật lộn để tăng trở lại qua đêm từ vùng SMA 200 ngày rất quan trọng và hiện đang dao động trong biên độ hẹp, chỉ trên mức $1310.

Một động thái chốt lời đồng đô la Mỹ khiêm tốn hôm thứ Tư, tiếp nối bởi số liệu PPI Mỹ yếu hơn dự kiến ​​đã mang lại lợi ích cho vàng. Theo đó, quý kim kích hoạt mức tăng ngắn hạn từ hỗ trợ trung bình di chuyển.

Tuy nhiên, đà tăng của thị trường không có sự đột phá mạnh vào thứ Năm. Bởi vì, tác động tới thị trường vàng là sự kết hợp của các yếu tố hỗ trợ và cản trở đan xen tạo nên diễn biến giá nhích nhẹ trong giờ đầu giao dịch đầu phiên Âu.

Tâm trạng yêu thích rủi ro phổ biến, được mô tả bằng những lợi ích mạnh mẽ từ các thị trường chứng khoán châu Âu, làm giảm sự hấp dẫn về trú ẩn an toàn của quý kim. Điều này cũng làm giới hạn bất kỳ đà tăng giá nào. Trong khi đó, xu hướng giảm của vàng thì được hạn chế trong bối cảnh lợi suất trái phiếu kho bạc của Hoa Kỳ giảm và tác động tiêu cực tới đồng USD.

Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi các số liệu lạm phát mới nhất của Hoa Kỳ, có thể ảnh hưởng đến kỳ vọng tăng lãi suất của Fed và cuối cùng thiết lập nhu cầu đối với kim loại màu vàng – tài sản mang lại lợi nhuận.

Các mức giá kỹ thuật cần quan sát

Trượt trở lại dưới ngưỡng $1310 có thể tiếp tục đẩy vàng tìm về vùng hỗ trợ $1306-05 (SMA 200 ngày). Nếu cụm hỗ trợ vừa nêu bị phá vỡ, quý kim dễ bị trượt về dưới mốc $1300 và tiến tới kiểm định vùng hỗ trợ $1294-93.

Ở phía ngược lại, vùng $1315, tiếp theo là khu vực $131 vẫn là một trở ngại tức thì cần vàng chinh phục. Vượt lên trên đó, kim loại quý có khả năng nhắm tới việc thử nghiệm ngưỡng cản SMA 100 ngày gần vùng $1325.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,360 -10 26,450 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,000 122,000
Vàng nhẫn 120,000 122,030

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140