TT tiền tệ 10/5: USD trụ vững mức cao 4 tháng nhờ lợi suất trái phiếu 14:51 10/05/2018

TT tiền tệ 10/5: USD trụ vững mức cao 4 tháng nhờ lợi suất trái phiếu

Đồng Đô la Mỹ đứng vững so với các tiền tệ chính ở Châu Á vào thứ Năm khi lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ 10 năm cao hơn mức 3% trong ngày thứ Tư.

Chỉ số đồng USD, đo giá trị đồng bạc xanh với 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,95, tăng 0,01% lúc 12:00 AM ET (04:00GMT). Đồng bạc xanh đã đạt mức cao nhất 93,22 điểm vào thứ Tư, sau đó giảm xuống dưới mức 93 vào thứ Năm.

Thứ Ba, Tổng thống Mỹ cũng quyết định rút Mỹ ra khỏi thỏa thuận hạt nhân với Iran, đẩy nguồn cung dầu vào thế mất ổn định khi Iran sẽ có thể phải chịu các lệnh trừng phạt. Dầu tăng giá đã giúp lợi suất trái phiếu tăng, hiện ở mức trên 3%, ngưỡng tâm lý quan trọng, lần đầu tiên kể từ cuối tháng 4.

Thứ Tư, chỉ số giá sản xuất (PPI) tăng 0,2% trong tháng 4 sau khi đã tăng 0,3% trong tháng 3, trùng với các dự báo. Chỉ số CPI cũng sẽ được công bố vào hôm nay.

Diễn biến các cặp tỷ giá chính

Tỷ giá USD/JPY tăng 0,01% lên 109,73. Nhật vừa trải qua một tuần với một vài dữ liệu được công bố, không đủ để thay đổi kỳ vọng về kinh tế Nhật Bản khi Ngân hàng Trung ương hướng đến việc tiếp tục duy trì chính sách nới lỏng.

Tại Trung Quốc, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc ấn định tỷ giá tham chiếu cho đồng NDT ở mức 6,3768, so với mức 6,3733 của ngày hôm trước. Tỷ giá USD/CNY tăng 0,06% lên 6,3651.

Chỉ số CPI Trung Quốc thấp hơn dự kiến. CPI hàng tháng ở mức -0,2%, thấp hơn mức dự kiến -0,1%. Chỉ số PPI Trung Quốc ở mức 3,4%, cũng thấp hơn dự kiến là 3,5%

Tỷ giá AUD/USD tăng 0,09% lên 0,7466. Đô la Úc đang trong xu hướng tăng giá dù các dữ liệu về lạm phát Trung Quốc không đạt như kì vọng. Úc sẽ công bố dữ liệu vay mua nhà vào thứ Sáu.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,360 -10 26,450 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,000 122,000
Vàng nhẫn 120,000 122,030

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140