Cập nhật lúc 10h35 sáng giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay ở mức $1313,67 – tương ứng tăng 0,07%.
Giá vàng khó lòng đi lên khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ chạm ngưỡng cao. Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm vừa chạm ngưỡng 3%. Ông Ole Hansen – trưởng chiến lược gia hàng hóa tại ngân hàng Saxo Bank, cho rằng hàng loạt cuộc bán đấu giá trái phiếu Mỹ trong tuần này có thể đẩy lãi suất lên cao hơn và tạo ra đủ áp lực để giá vàng lùi về ngưỡng hỗ trợ $1300/oz.
Ngày 9/5, Nhà Trắng cho biết Tổng thống Mỹ Donald Trump đang chuẩn bị áp đặt các biện pháp trừng phạt mới nhằm vào Iran để đảm bảo Tehran không phát triển vũ khí hạt nhân. Người phát ngôn Nhà Trắng Sarah Sanders nêu rõ: “Chúng tôi quyết tâm 100% trong việc đảm bảo Iran không sở hữu vũ khí hạt nhân. Mỹ sẽ tiếp tục gây sức ép tối đa và áp đặt nhiều biện pháp trừng phạt nghiêm khắc nhằm vào Iran. Các lệnh trừng phạt trước thời điểm ký kết thỏa thuận hạt nhân Iran sẽ được khôi phục. Bên cạnh đó, chúng tôi chuẩn bị đưa ra những biện pháp trừng phạt mới, sớm nhất là vào tuần sau”. Nhiều nước châu Âu hiện đã lên tiếng khẳng định ủng hộ duy trì thỏa thuận hạt nhân mang tính bước ngoặt ký kết với Iran đồng thời nhấn mạnh sẽ làm mọi điều để tìm cách bảo vệ khuôn khổ đa phương này.
Giá vàng cũng chịu áp lực khi căng thẳng địa chính trị trên bán đảo Triều Tiên tiếp tục lắng dịu khi Triều Tiên trả tự do cho ba người Mỹ trước thềm cuộc gặp lịch sử giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un.
Triển vọng về các đợt tăng lãi suất sắp tới của Fed cũng tạo sức ép lên giá vàng, chuyên gia phân tích Suki Cooper của ngân hàng Standard Chartered nhận định.
Phân tích kỹ thuật cho thấy, vàng có xu hướng giảm giá. Ngưỡng kháng cự gần nhất là: $1320/oz và sau đó là $1330/oz. Ngưỡng hỗ trợ gần nhất $1310/oz và sau đó là: $1300/oz.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,450 70 | 26,550 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,700 | 118,700 |
Vàng nhẫn | 115,700 | 118,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |