Chiến lược gia đầu tư quốc tế của Tập đoàn deVere, Tom Elliott, nói trong một lưu ý vào hôm thứ Ba rằng:
Sẽ có sự bán tháo của thị trường chứng khoán toàn cầu khi thế giới điều chỉnh theo tin tức.
Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố hôm thứ Ba rằng ông đang rút khỏi thỏa thuận hạt nhân Iran, khôi phục lại “các biện pháp trừng phạt của Mỹ đối với kế hoạch hạt nhân Iran” và giới thiệu “mức xử phạt kinh tế cao nhất”.
Trump đã mô tả thỏa thuận quốc tế năm 2015 như là một “cấu trúc phân hủy và thối nát” với “khiếm khuyết cốt lõi”.
Trong ngắn hạn, Elliott dự đoán giá vàng sẽ tăng khi thị trường tiêu hóa tin tức cũng như bất kỳ sự sụt giảm địa chính trị bổ sung nào. Ông viết:
Do mức độ nghiêm trọng của cách tiếp cận của Tổng thống Mỹ, trong ngắn hạn ít nhất có khả năng là vàng và đồng đô la Mỹ có thể tăng lên vì lo ngại về những xung đột sâu hơn ở Trung Đông bùng nổ; và tài sản rủi ro, cụ thể là cổ phiếu và thị trường tín dụng, có thể suy yếu. Dầu có thể tăng mạnh.
Đà tăng giá thậm chí có thể tìm thấy sự hỗ trợ dài hạn nếu Iran tiếp cận một cách tiếp cận tích cực hơn, Elliott nói thêm. Chiến lược gia cho rằng:
Tôi hy vọng rằng Iran sẽ cố gắng tiếp tục tiếp cận các đối tác hợp lý và làm việc với Nga và châu Âu, cùng họ chúng chống lại Hoa Kỳ. Nếu họ có một lập trường tích cực hơn, dầu, vàng và đô la sẽ đi cao hơn đáng kể.
Để hưởng lợi nhiều nhất từ môi trường không ổn định này, Elliott gợi ý rằng các nhà đầu tư cần đa dạng hóa.
Các sự kiện địa chính trị như vậy nhấn mạnh tầm quan trọng của nhà đầu tư để đảm bảo rằng tài sản được đa dạng hóa đúng cách – bao gồm các loại tài sản, lĩnh vực và khu vực địa lý – để giảm thiểu rủi ro tiềm năng cho lợi tức đầu tư của họ.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500-200 | 118,500-200 |
Vàng nhẫn | 115,500-200 | 118,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |