Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones nhích 0,01% lên 24360,21 điểm. Trong khi chỉ số S&P 500 mất 0,03% còn 2671,92 điểm. Ngược lại, chỉ số Nasdaq Composite tiến 0,02% lên 7266,90 điểm.
Các chỉ số công nghiệp, tài chính và công nghệ tăng điểm, trong khi lĩnh vực tiện ích và viễn thông nhuốm sắc đỏ.
Thị trường không rơi vào tình trạng bán tháo là do Tổng thống Trump vẫn để ngỏ khả năng đàm phán, nhưng cũng nói rõ rằng với điều kiện của Mỹ, Quincy Krosby, chiến lược gia thị trường trưởng tại Prudential Financial, nhận xét.
“Tình trạng tiêu cực này của thị trường sẽ không chấm dứt cho đến cuộc bầu cử quốc hội giữa kỳ. Không có đủ tin tích cực để đẩy thị trường đi lên”, theo Maris Ogg, Chủ tịch của Tower Bridge Advisors.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,3% lên mức 93,04 điểm, nối chuỗi tăng điểm từ mức cao nhất trong vòng 5 tháng.
Giá vàng giao tháng 6 giảm 40 cent xuống 1.313,70 USD/ounce.
Giá vàng vẫn bị chặn bởi đồng USD, vốn được hưởng lợi từ khoảng cách lãi suất ngày càng mở rộng giữa Mỹ và châu Âu, Carsten Fritsch, chuyên gia phân tích hàng hóa tại Commerzank, giải thích. Chênh lệch lợi tức trái phiếu chính phủ Mỹ và Đức đang ở mức cao nhất trong vòng 29 năm.
Giá dầu thô Mỹ WTI kết phiên giảm 1,67 USD, tương đương gần 2,4%, xuống 69,06 USD/thùng tại thị trường New York. Trước đó trong phiên, giá dầu này có lúc giảm đến 4,3% so với kết phiên trước. Hôm thứ Hai, giá dầu giao sau đóng cửa tăng 1,5% tại 70,73 USD/thùng – mức cao nhất kể từ 26/11/2014.
Tương tự, giá dầu Brent giảm 1,32 USD, tương ứng 1,7%, xuống 74,85 USD/thùng tại thị trường London. Hôm thứ Hai, giá dầu này tăng 1,7% lên 76,17 USD/thùng, cao nhất kể từ cuối tháng 11/2014.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500-200 | 118,500-200 |
Vàng nhẫn | 115,500-200 | 118,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |