Phạm vi giao dịch của vàng trong tháng này được dự đoán là giữa $1285 và $1338, nhà tư vấn hàng hóa của INTL FCStone Edward Meir cho biết trong báo cáo Tổng quan thị trường hàng tháng được công bố hôm thứ Tư.
Một số áp lực giảm giá chính sẽ tiếp tục là sức mạnh của đồng đô la Mỹ và lãi suất tăng. Meir viết:
Về mặt lãi suất, lợi suất Trái phiếu 10 năm đã vượt qua mốc 3% lần đầu tiên trong 4 năm trước khi kết thúc tháng ở mức 2,94%. Thật kỳ lạ, sự gia tăng lãi suất không có nhiều việc phải làm với một nền kinh tế Mỹ siêu đặc biệt.
Lãi suất dường như đang tăng do lo ngại lạm phát. Bởi vì nỗi lo sợ việc tăng tính bảo hộ thương mại và giá dầu đi lên đang góp phần làm tăng giá đầu vào. Nhưng điều này dường như không giúp vàng cho thời điểm hiện tại, mặc dù ở một giai đoạn nào đó, nó nên là như vậy.
Meir cho rằng những gì có thể khiến giới đầu tư quay trở lại việc mua vàng là tâm lý gia tăng lạm phát có thể chỉ là tạm thời.
Ngoài ra, có một sự giữ vững trong mối tương quan nghịch đảo giữa giá cổ phiếu và giá vàng của Mỹ. Ông chỉ ra:
Chúng tôi nghi ngờ rằng chúng ta cần phải xem xét một sự điều chỉnh đáng kể hơn trong các cổ phiếu trước khi vàng thông báo chuyển từ trạng thái tăng sang giảm. Chúng ta đã không thấy điều đó.
Điều quan trọng cần chú ý là vào tháng 5 có sự phát triển của thỏa thuận hạt nhân Iran. Điều này có khả năng đẩy giá vàng ra khỏi biên độ giao dịch của nó. Một quyết định ngày 12/5 về thỏa thuận hạt nhân của Iran có thể mở ra một số sự mua vào sau khi giá dầu lên mức cao hơn.
Điều thứ hai cần để xem là, vàng có thể đóng cửa dưới mức $1303 hay không. Điều này có thể kích hoạt động thái bán nhiều hơn, các nhà tư vấn bổ sung.
Về mặt kỹ thuật, mức đóng cửa thấp hơn $1303/oz năm 2018 trong ngày cần được theo dõi. Nếu điều này xảy ra, lệnh dừng lỗ có thể được kích hoạt, đưa thị trường xuống mức thấp nhất theo dự đoán của chúng tôi.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |