Hôm thứ Ba, trong một cuộc phỏng vấn với CNBC, Paul nói rằng ông có thể thấy thị trường chứng khoán thấp hơn khi Mỹ đấu tranh với các khoản nợ đang phát triển. Paul nói trong cuộc phỏng vấn:
Sự thâm hụt đang tăng vọt hơn bao giờ hết. Vận mệnh của thị trường cổ phiếu là đi xuống.
Ông giải thích rằng chương trình nới lỏng định lượng của Cục Dự trữ Liên bang, từng bơm thanh khoản khổng lồ vào thị trường, đã tạo ra các bong bóng đáng kể trong toàn bộ lĩnh vực tài chính. Ông nói thêm rằng ông có thể nhìn thấy cổ phiếu giảm 50% so với mức hiện tại. Paul cho hay:
Cuối cùng, khi sự điều chỉnh này phải xảy ra, chúng luôn giảm nhiều hơn con số mà mọi người mong đợi. Giống như cách mà chúng tăng cao hơn thị trường kì vọng. Sự điều chỉnh 50% với tất cả sự biến dạng đã tồn tại trong tất cả những năm này – tôi nghĩ điều đó rất có thể.
Cùng với sự thâm hụt ngày càng tăng, Paul cũng nói rằng nền kinh tế Mỹ không mạnh như đang thể hiện. Ông mô tả nền kinh tế là một “mớ hỗn độn thực sự”.
Trong môi trường này, Paul nói rằng ông thích vàng như một tài sản trú ẩn an toàn và thấy tiềm năng mở rộng sự tiếp xúc của mình với kim loại quý. Ông bày tỏ:
Cá nhân tôi sẽ tốt hơn nếu tôi mua vàng nhiều hơn một chút.
Nhận xét của Paul đến khi vàng đã phải vật lộn để tìm động lực cho mình. Quý kim đã bị ảnh hưởng bởi làn sóng bán tháo kỹ thuật do đà tăng mạnh của đồng đô la Mỹ.
Hôm 2/5, hợp đồng tương lai vàng tháng Sáu, trượt trở lại dưới mức trung bình động 200 ngày, tiếp tục di duyển gần mức thấp 4 tháng ở tại $1306,5 – gần như không đổi so với phiên trước. Đồng thời, chỉ số đô la Mỹ đã vượt trên mức trung bình động 200 ngày của nó, giao dịch ở mức cao nhất kể từ cuối tháng 12 tại 92,69 điểm, tăng 0,28% trong ngày.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |