“Lạm phát trong vòng 12 tháng dự kiến sẽ gần mức mục tiêu cân đối 2% cho trung hạn”, hãng tin Bloomberg dẫn tuyên bố sau cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở (FOMC) – bộ phận quyết định lãi suất trong FED. “Ủy ban dự kiến các điều kiện kinh tế sẽ diễn biến theo hướng đảm bảo điều kiện cho việc nâng dần lãi suất”.
Vàng theo truyền thống được coi là tài sản an toàn phòng ngừa lạm phát. Do đó, những nhận định của Fed về lạm phát là nhân tố hỗ trợ vàng.
Tuy nhiên, vế sau của tuyên bố lại là hòn đá tảng cản đường đi lên của vàng. Lãi suất tăng thường khiến tài sản không đem lại lãi suất như vàng mất đi ưu thế.
Theo nhiều chuyên gia thì vàng vẫn còn khá nhiều yếu tố hỗ trợ trước khi Fed tiến đến kỳ họp tháng 6 tới.
Cụ thể, Ngân hàng trung ương của các nước phương Tây, gồm Đức, Hà Lan và Hungary đã rút vàng dự trữ về nước, cho thấy rằng họ đang cố gắng đa dạng hóa đồng tiền thanh toán để tránh rủi ro liên quan đến đồng USD. Vừa mới đây là Thổ Nhĩ Kỳ cũng quyết định rút 220 tấn vàng dự trữ từ Mỹ về nước. Điều này chứng tỏ các nước dần giảm việc lệ thuộc vào việc dự trữ thanh toán bằng đồng USD chuyển sang đa dạng hoá loại hình tiền tệ dự trữ.
Hiện nay, nhiều Ngân hàng Trung ương có mức dự trữ USD chiếm khoảng 60% dự trữ ngoại tệ. Hơn nữa, các chuyên gia còn cho thấy tình hình địa chính trị thế giới sau khi ông Donald Trump giữ ghế Tổng thống, Mỹ đã trở thành con nợ lớn nhất thế giới.
Trong một diễn biến khác, căng thẳng thương mại Mỹ – Trung Quốc sẽ tiếp tục theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực sẽ là nhân tố giúp vàng giảm hay tăng tương ứng. Cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ diễn ra trong ngày thứ Năm (03/05) và thứ Sáu (04/05).
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |