PTKT thị trường vàng, dầu ngày 6/3 16:22 06/03/2018

PTKT thị trường vàng, dầu ngày 6/3

– Dầu thô tăng cùng chứng khoán khi tâm lý thị trường có phần khởi sắc

– Vàng thoái lui về ngưỡng hỗ trợ trên biểu đồ, chờ đợi bình luận tiếp theo của FED

Thị trường vàng

Vàng di chuyển thận trọng và có phần đuối sức. Sức hấp dẫn rủi ro quay trở lại khiến dòng vốn tháo chạy khỏi chứng khoán và đẩy lợi tức trái phiếu Mỹ tăng lên, từ đó, gây áp lực xấu lên các tài sản phi lợi tức giống nhưu vàng. Kim loại quý mất đi gần hết đà tăng mới có được nhờ nguy cơ chiến tranh thương mại và bất ổn chính trị tại Ý. Thị trường tiếp tục di chuyển trong phạm vi hẹp vốn đã chứng kiến kể từ giữa tuần trước.

Về mặt kỹ thuật, vàng đã thất bại trong nỗ lực trụ vững trên ngưỡng kháng cự của đường xu hướng ngắn hạn khi thoái lui về vùng hỗ trợ 1312.36-16.50(38.2% Fibonacci retracement).

Đóng cửa ngày dưới hàng rào này sẽ thôi thúc quý kim tìm về mốc 50% tại 1301.19. Ngược lại, một động lực tăng mới thủng qua mốc 23.6% Fibonacci expansion tại 1333.51 là cơ hội để thị trường chinh phục mục tiêu 38.2% tại 1352.40.

Thị trường dầu

Dầu thô tiếp tục chạy theo diễn biến tâm lý thị trường thế giới khi chỉ số tham chiếu WTI đi lên cùng với chỉ số chứng khoán S&P 500. Tâm lý giới đầu tư có phần sáng sủa bất chấp những lo lắng xung quanh kết quả bầu cử tại Ý cũng như bình luận của phát ngôn Nhà trắng Paul Ryan khi ông phản đối kịch liệt quyết định tăng thuế nhập khẩu gần đây của Donald Trump.

Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang tiến hành bước hồi phục nhỏ về ngưỡng kháng cự tại điểm uốn 62.62 trên biểu đồ.

Đóng cửa ngày trên mốc này là cơ hội để thị trường thử thách một mục tiêu khác là mốc cao ngày 26/2 tại 64.21. Ngược lại, quay đầu về dưới mốc 38.2% Fibonacci tại 60.96 sẽ khuyến khích giá dầu lùi về mốc 50% tại 59.95.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,375 -35 26,475 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,000500 122,000500
Vàng nhẫn 120,000500 122,030500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140