Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số Dow Jones lùi 382,07 điểm (tương đương 1,5%) xuống 25027,96 điểm. Chỉ số S&P 500 mất 30,48 điểm (tương đương 1,11%) còn 2713,8 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite hạ 57,35 điểm (tương đương 0,78%) xuống 7273,01 điểm.
Theo đó, trong tháng 2/2018, Dow Jones lao dốc 4,3%. Chỉ số S&P 500 sụt 3,9% và Nasdaq Composite 1,9% trong tháng. Đây cũng là tháng sụt giảm mạnh nhất của Nasdaq Composite kể từ tháng 10/2016.
Dow Jones và S&P 500 cũng đứt mạch 10 tháng leo dốc liên tiếp, khép lại một tháng với đầy sự biến động và những lo ngại rằng đà tăng của lạm phát có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng tốc độ nâng lãi suất.
Giá vàng giao tháng 4 giảm 70 cent, tương đương gần 0,1%, xuống $1317,90 USD/ounce – mức thấp nhất kể từ 9/2 ngay trước khi thị trường đóng cửa, dù tăng gần như trong cả phiên. Tính cả tháng, giá kim loại này giảm khoảng 1,8%.
Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích cấp cao tại sàn Kitco.com, cho rằng Chủ tịch Fed Jerome Powell, tại phiên điều trần đầu tiên tại Quốc hội ngày 27/2, đã thể hiện quan điểm “diều hâu” đối với chính sách tiền tệ của Mỹ. Điều này hàm ý Fed có thể tăng lãi suất 4 lần trong năm nay, bắt đầu vào tháng 3.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4 trên sàn Nymex mất 1,37 USD (tương đương 2,2%) còn 61,64 USD/thùng. Qua đó góp phần nâng tổng mức lao dốc trong tháng qua lên 4,8%. Đây cũng là tháng sụt giảm đầu tiên của hợp đồng này kể từ tháng 8/2017.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 4 trên sàn Luân Đôn lùi 85 xu (tương đương 1,3%) xuống 65,78 USD/thùng. Trong tháng 2/2018, hợp đồng này đã sụt 4,7%. Và là tháng sụt giảm đầu tiên kể từ tháng 6/2017.
Vào ngày thứ Tư, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho biết nguồn cung dầu thô nội địa vọt 3 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 23/02/2018, cao hơn dự báo cộng 933.000 thùng của Viện Xăng dầu Mỹ (API) và dự báo tăng 2,1 triệu thùng từ các nhà phân tích tham gia cuộc thăm dò của Platts.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |