PTKT thị trường vàng, dầu ngày 28/2 16:56 28/02/2018

PTKT thị trường vàng, dầu ngày 28/2

– Giá vàng trượt giảm ngày thứ 2 sau phiên điều trần của Powell, chờ đợi dữ liệu GDP của Mỹ

– Dầu thô có thể hồi phục nếu dữ liệu tồn kho của EIA khớp với dự đoán của API

Thị trường vàng

Giá vàng mở rộng hướng xuống sau khi phiên điều trần mang tính diều hâu của tân Chủ tịch FED Jerome Powell tiếp tục làm dấy lên những kỳ vọng mới về tiến trình nâng lãi suất. Động thái này đã kéo đồng USD và lợi suất trái phiếu đi lên đúng như dự đoán trước đó. Tất nhiên, sức hấp dẫn của vàng trong vai trò là tài sản thay thế đã bị lu mờ bởi vì vàng là thứ tài sản phi lợi tức.

Về mặt kỹ thuật, vàng đã phá thủng đường xu hướng tăng được hình thành từ trung tuần tháng 12 và thử tháchkhu vực 1312.36-1316.50 (38.2% Fib retracement). Đóng cửa ngày dưới vùng giá này sẽ dẫn dắt thị trường về mốc 50% tại ngưỡng 1301.19.

Ngược lại, bứt phá lên trên đường xu hướng- giờ đây đã trở thành ngưỡng kháng cự 1331.43- sẽ là cơ hội để quý kim chinh phục hàng rào tiếp theo là 1356.23, tương ứng với mốc 38.2% Fibonacci.

Thị trường dầu

Dầu thô diễn biến khá sát trước những biến động thị trường. Nỗi lo về lãi suất tăng tiếp tục nhấn chìm sức hấp dẫn rủi ro, từ đó, đẩy giá dầu WTI đi xuống cùng với đà giảm của chứng khoán Mỹ. Nỗ lực đi lên của đồng bạc xanh càng củng cố thêm áp lực bán ra do giá dầu được định giá bởi đồng USD trên thị trường toàn cầu.

Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang quay đầu tìm kiếm các mốc thấp mới sau khi tái lập ngưỡng kháng cự cũ là mốc cao ngày 20/2 tại 62.62. Đóng cửa dưới ngưỡng này sẽ mở cửa cho thị trường test mốc 38.2% Fibonacci tại 59.95.

Ngược lại, chạm mốc cao ngày 26/2 tại 64.21 sẽ là động lực để thị trường chinh phục ngưỡng kháng cự 62.63.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,375 -35 26,475 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,000 122,000
Vàng nhẫn 120,000 122,030

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140