Trong bài phát biểu chuẩn bị sẵn, ông Powell cho biết Fed sẽ theo đuổi sự cân bằng trong chính sách tiền tệ để tránh nền kinh tế tăng trưởng nóng và kìm chế lạm phát ở mức 2%.
“Chúng tôi [Fed] tiếp tục đánh giá thị trường lao động đang cải thiện. Một số số liệu khiến tôi thêm tin rằng lạm phát đang tiến đến mục tiêu. Chúng tôi cũng thấy kinh tế toàn cầu đang tiếp tục mạnh lên và chính sách tài khóa ngày càng trở nên kích thích”, ông Powell nói.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones lùi 299,24 điểm (tương đương 1,16%) xuống 25410,03 điểm. Chỉ số S&P 500 mất 35,32 điểm (tương đương 1,27%) còn 2744,28 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite giảm 91,11 điểm (tương đương 1,23%) xuống 7330,35 điểm.
Cả 3 chỉ số này đều ghi nhận phiên sụt giảm mạnh nhất về phương diện phần trăm kể từ ngày 08/02/2018.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,5% lên 90,29 điểm.
Giá vàng giao tháng 4 kết phiên giảm 14,20 USD, tương đương 1,1%, xuống 1.318,60 USD/ounce. Đây là mức giảm mạnh nhất của giá vàng kể từ 20/2. Và vàng ghi nhận mức đóng cửa thấp nhất kể từ 9/2.
Brien Lundin, chủ bút của tờ Gold Newsletter, cho rằng nỗi lo lạm phát và triển vọng thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt hơn “đã dội gáo nước lạnh lên vàng và chứng khoán”.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4 trên sàn Nymex lùi 90 xu (tương đương 1,4%) xuống 63,01 USD/thùng. Hợp đồng này đã đứt mạch 3 phiên tăng giá liên tiếp. Dầu ghi nhận phiên sụt giảm mạnh nhất cả về phương diện phần trăm lẫn đồng USD kể từ ngày 09/02/2018.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 4 trên sàn Luân Đôn mất 87 xu (tương đương 1,3%) còn 66,63 USD/thùng. Hợp đồng này sẽ hết hạn vào ngày thứ Tư.
Dữ liệu từ Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho thấy sản lượng tại Mỹ có xu hướng tăng nhanh và nền kinh tế lớn nhất thế giới đang hướng đến việc trở thành nhà sản xuất dầu lớn nhất thế giới.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |