Tính tại thời điểm hiện tại, vàng giao ngay đang được bán với giá $1334/oz, tăng nhẹ so với hôm qua.
Trong khi đó, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác trong giỏ tiền tệ giảm 0.1%, xuống còn 89.734.
Hôm nay, tân Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell sẽ có buổi điều trần đầu tiên trước quốc hội Mỹ về chính sách tiền tệ và kinh tế quốc gia. Giới đầu tư nhanh chóng bán đồng bạc xanh và mua vào các đồng tiền chủ chốt khác trước thời điểm này. Họ lo sợ sẽ có những biến động mạnh sau thời điểm này.
Nhìn chung, triển vọng của đồng bạc xanh vẫn chưa thể rõ ràng khi mà nhiều áp lực vẫn đè nặng chúng ở phía trước. Giới chuyên gia lo lắng các chính sách của tổng thống Donald Trump sẽ không mang lại những kết quả tích cực như kỳ vọng. Hơn nữa, việc tổng thống Mỹ đang hạn chế nhập khẩu và thúc đẩy xuất khẩu cũng tác động xấu đến đồng tiền này.
Bước sang tuần này, giá vàng hồi phục nhanh còn do Trung Quốc và một số nước châu Á vừa kết thúc kỳ nghỉ tết kéo dài hơn 1 tuần. Giới đầu tư lục tục quay trở lại thị trường và vàng có thể là tầm ngắm của họ.
Một số dự báo cho rằng, giá vàng giao ngay có thể sẽ tăng lên 1.354 USD/ounce,sau khi ổn định ở mức hỗ trợ 1.326 USD/ounce.
Hôm qua, quan chức FED, ông Randal Quarles, cho hay vẫn còn một số rủi ro gia tăng đối với triển vọng kinh tế Mỹ, tuy nhiên, mức độ tác động của chúng tới chính sách tiền tệ sẽ phụ thuộc vào tiềm năng kinh tế quốc gia.
“Kỷ nguyên tăng trưởng năng suất thấp và nhu cầu tài sản an toàn tăng cao trên thế giới có thể buộc các ngân hàng trung ương neo tỷ lệ lãi suất ở mức thấp”- chủ tịch FED bang St. Louis Fed, ông James Bullard chia sẻ.
Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust tiết lộ lượng nắm giữ vàng của họ đã tăng 0.21%, lên mức 831.03 tấn trong phiên hôm qua, so với trước đó là 829.26 tấn.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |