Thị trường vàng
Giá vàng chạy theo xu hướng tăng trong giao dịch đầu tuần khi đồng dollar Mỹ một lần nữa rơi vào tình trạng phòng thủ, tạo điều kiện cho các tài sản thay thế lên ngôi. Sự trượt giá của đồng bạc xanh xuất hiện khi chưa có tín hiệu mới nào về kế hoạch điều chỉnh lãi suất của FED.
Tuần trước, biên bản phiên họp tháng 1mang tính diều hâu của FOMC đã làm dấy lên đồn đoán rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có thể rút lại gói kích thích nhanh hơn các nhà đầu tư đã dự đoán. Chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi thị trường hàng hoá hứng chịu nhiều tác động. Hiện tại, một bước điều chỉnh đang được nhen nhóm trước sự kiện quan trọng tiếp theo trong tuần: phiên điều trần của tân Chủ tịch- ông Fed Jerome Powell .
Về mặt kỹ thuật, giá vàng đang cố gắng tiến hành một bước phục hồi nhẹ nhàng. Đóng cửa ngày trên mức mở rộng Fibonacci 38,2% tại 1356,23 là cơ hội để vàng tiến về khu vực 1366,06-71,50 (mốc cao ngày 25/1). Ngược lại, trượt xuống dưới ngưỡng hỗ trợ đường xu hướng tăng tại 1327.40 sẽ lèo lái thị trường về vùng 1312.36-16.50 (38.2% Fib retracement).
Thị trường dầu
Giá dầu thô trượt giảm trong khi tâm lý ưa thích rủi ro kéo thị trường chứng khoán Mỹ đi lên vào tuần trước. Cổ phiếu châu Âu đang tăng điểm trong phiên chiều nay sau khi chỉ số S&P 500 đang cho thấy tín hiệu khả quan trước giờ mở cửa của Phố Wall, chứng tỏ xu hướng đi lên là rất cao. Tuy nhiên, sự vắng mặt của các sự kiện quan trọng có thể làm suy yếu khả năng phát triển xu hướng này.
Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang thách thức mốc kháng cự 63,90, tương đương với mốc Fibonacci 23,6%. Vượt qua rào cản này trên cơ sở ngày sẽ mở ra cánh cửa để thị trường thách thức c khu vực 66.63-67.49 (mốc cao ngày 25/1, 38.2%). Ngược lại, quay đầu trở lại dưới mức cao ngày 20/2 tại 62.62 – giờ đây đóng vai trò là ngưỡng hỗ trợ- là cơ hội để dầu tìm về mức thấp ngày 22/ 2 tại ngưỡng 60.79 một lần nữa.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |