Theo đó, nhu cầu vàng trước Tết Nguyên đán tại Trung Quốc và giá hợp đồng quyền chọn cho thấy kim loại quý vẫn còn nhiều cơ hội để mở rộng đà tăng 6.5% đã thiết lập trong tuần trước.
“Tôi luôn cảm thấy bất an mỗi khi vàng tăng quá mạnh và quá nhanh”- Mark O’Byrne, giám đốc giao dịch tại GoldCore Ltd. chia sẻ.
“Tuy nhiên, thị trường đang nhận được sự hỗ trợ vô cùng vững chắc từ nhu cầu vàng Trung Quốc cũng như nhu cầu vàng trên thị trường quyền chọn. Tôi nghĩ quý kim có thể bứt phá lên ngưỡng $1,400/oz vào cuối năm”- ông nói.
Vàng thường có xu hướng đi lên vào tháng Một và tháng Hai. Đây là thời điểm mà nhu cầu vàng tăng cao tại quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới- Trung Quốc. Trong suốt thập kỷ qua, quý kim trung bình đều lấy thêm khoảng 6% trong 2 tháng đầu năm này.
Năm nay, tết Nguyên đán rơi vào ngày 16/2 dương lịch. Tại nhiều quốc gia châu Á, mọi người thường mua những đồ vật bằng vàng để làm quà biếu.
Bên cạnh lực cầu khởi sắc, các chỉ số kỹ thuật lại cho thấy một vài tín hiệu tiêu cực.
Theo đó, với nỗ lực thiết lập mức cao 4 tháng trong tuần trước, quý kim đã đón chào năm 2018 với chuỗi tăng khả quan suốt 8 ngày liên tiếp- bước đi lên dài nhất kể từ năm 2011. Lúc này, chỉ số sức mạnh tương đối và chỉ số động lực cho thấy thị trường đang rơi vào tình trạng quá mua.
Bởi vì vàng được định giá bằng đồng dollar Mỹ, mỗi bước tăng của kim loại này đều phục thuộc và diễn biến của đồng bạc xanh.
Mặc dù vậy, diễn biến trên thị trường quyền chọn lại cho thấy giới đầu tư đang dự đoán về một bước giảm của đồng bạc xanh so với euro, yen và bảng Anh.
Nếu đồng USD đi xuống, vàng tất nhiên sẽ tranh thủ cơ hội đi lên trong vai trò là tài sản thay thế và hàng rào phòng thủ hữu hiệu.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |