“Khi nhu cầu đang cải thiện, nguồn cung sẽ phải chịu áp lực. Điều này kết hợp với những căng thẳng về địa chính trị kéo dài, cùng với đó là lĩnh vực công dự kiến sẽ mua ròng là cơ sở để chúng tôi đặt ra mức trung bình hàng năm là $1365,00/oz”, theo Frederic Panizzutti, Giám đốc điều hành của MKS PAMP tại văn phòng ở Dubai.
Triển vọng ghi nhận rằng 2018 có thể sẽ thấy mức cao$1440/oz và mức thấp là $1220/oz.
Các nhân tố chính điều hướng giá vàng trong suốt cả năm sẽ là việc thắt chặt chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang và việc áp dụng cắt giảm thuế của Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, các yếu tố trên sẽ ảnh hưởng đến vàng một cách không rõ ràng như tại thời điểm này, Panizzutti chỉ ra.
“Một mặt của cuộc tranh luận, có một kỳ vọng chung cho việc tăng lãi suất 50 điểm phần trăm từ Fed và cắt giảm thuế doanh nghiệp gần đây của Hoa Kỳ theo lý thuyết có thể ủng hộ đồng USD mạnh hơn khi mà tài sản hồi hương” ông nói. “Mặt khác, việc cắt giảm thuế có thể dẫn đến lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ thấp hơn và về mặt logic một sự thâm hụt ngân sách đang mở rộng, gây áp lực lên đồng USD.”
Vàng cũng có thể được lợi từ sự điều chỉnh chính của thị trường chứng khoán toàn cầu. Thêm vào đó, nhu cầu đồ trang sức và công nghiệp đang hỗ trợ cho giá vàng cao hơn do cả hai ngành này dự kiến sẽ tăng trưởng nhờ tăng trưởng toàn cầu.
Kim loại vàng đã bắt đầu trong năm nay trên một nền tảng vững chắc, với mức giao dịch vàng giao ngay ở mức chính là $1329,90; tăng 0,24% trong ngày, theo Kitco.com.
Giá bạc dự kiến sẽ đạt mức trung bình $18,60/oz bằng cách chạm mức cao là $20,20 và mức thấp nhất là $16,20 vào năm 2018. Giá bạc giao ngay trên Kitco.com hôm 18/1 ở mức $16,99, tăng 0,12% trong ngày.
Kim loại màu xám đã thể hiện yếu hơn vàng và có thể sẽ ở trên “con đường riêng của mình”, ông Panizzutti chia sẻ.
“Sau vài năm bị bỏ quên, chúng tôi cho rằng bạc sẽ thu hút nhiều sự quan tâm hơn vào năm 2018. Tăng trưởng toàn cầu cải thiện sẽ thúc đẩy nhu cầu từ ngành công nghiệp và trang sức. Các công nghệ mới có chứa bạc, ngay cả khi cận biên ở giai đoạn này sẽ làm tăng nhu cầu”, ông nói.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |