Lực mua do kì nghỉ lễ Năm mới của Trung Quốc và giá quyền chọn phát đi tín hiệu rằng bước tiến 6% của tháng trước sẽ còn được nối dài.
“Tôi luôn có một chút lo ngại khi mà giá tăng quá nhiều, đó là sự thực”, dẫn lời Mark O’Byrne – giám đốc marketing của hãng GoldCore Ltd. “Tuy nhiên, có một điều chắc chắn là nhu cầu từ Trung Quốc và thị trường tương lai – Tôi nghĩ là giá sẽ đột phá lên mức cao trên $1400 sớm muộn trong năm nay”.
Giời thương nhân quyền chọn hiện đang đặt cược ít nhất là giá vàng tăng thêm một tháng nữa. Họ đang đặt nhiều phí hơn cho các quyền chọn tiêu chuẩn hơn là quyền chọn mua tương tự, và bởi mức phí lớn nhất kể từ tháng 10. Sự thiên lệch, được định bởi sự biến động ngụ ý, đã tăng khoảng 0,6%.
Vàng thường có xu hướng thể hiện tốt trong tháng 1 và tháng 2. Điều này xuất hiện khi lực cầu tăng đột biến từ quốc gia tiêu dùng vàng nhiều nhất – Trung Quốc.
Trong thập kỉ qua, kim quý tăng khoảng 6% (trung bình) trong hai tháng đầu năm. Tết Nguyên đán, giai đoạn vàng thường được coi là quà tặng ở châu Á, rơi vào ngày 16/2/2018.
Thắng lợi của Tháng Giêng
Tuy nhiên, các chỉ báo kĩ thuật cho thấy đà tăng nóng vừa qua của vàng có thể phát triển một cách rệu rã.
Kim quý, từng chạm ngưỡng cao nhất 4 tháng trong tuần này, xông đất năm 2018 với 8 phiên tăng liên tục – mạch tăng dài nhất kể từ 2011. Và hiện nay, tài sản này được cân nhắc về hiện tượng quá mua, dựa theo chỉ số sức mạnh liên quan – một chỉ báo động lực.
Do vàng được định giá bởi tiền tệ của Mỹ, đà tăng của quý kim sẽ phụ thuộc vào việc đà giảm của đồng bạc xanh có kéo dài hay không.
Giá quyền chọn phát đi tín hiệu là nhà đầu tư đẩy đồng USD xuống hơn nữa so với đồng EUR và JPY, GBP trong tháng tới. Đó là tín hiệu tốt cho vàng: Mô hình giá 120 ngày hiện đang gần với tương quan âm mạnh nhất kể từ cuối năm 2012.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |