“Dòng tiền chảy vào các quỹ giao dịch cho thấy thị trường vàng đang tiếp tục được hưởng lợi bất chấp các tài sản tài chính đang gia tăng mạnh mẽ”- McGlone cho biết trong một lưu ý được công bố hôm qua.
Nhu cầu đa dạng hóa bùng nổ cũng góp phần làm gia tăng động lực đầu tư vào các quỹ ETF hàng hóa.
“3/4 quỹ giao dịch hàng hóa theo dõi các kim loại quý cho thấy những “chú bò đực” đầy kiên nhẫn. Giá trị vàng tính theo đồng USD tại các quỹ ETF đã tăng 25% kể từ cuối năm 2016, lên mức 110,5 tỷ USD, nhanh gấp đôi so với Bloomberg Precious Metals Spot Subindex.”
Sự phục hồi này dự báo sẽ tiếp tục giúp vàng chinh phục mức cao 5 năm, cùng với đó là lượng nắm giữ ổn định tại các quỹ ETF- ông cho hay.
“Mặc dù đã giảm nhẹ so với hồi đỉnh điểm tháng 12, tổng số cổ phần vàng mà ETF nắm giữ vẫn đạt mốc cao nhất kể từ tháng 5/ 2013. Điều này cho thấy sự hồi phục trong giai đoạn đầu của một thị trường tăng trưởng ngày càng bền vững hơn, bên cạnh đó, vị thế vàng kỳ hạn và lãi suất mở cũng thể hiện tích cực giống như hồi đạt đỉnh năm 2016. Thiếu vắng một số yếu tố không thể lường trước, vàng đang chuẩn bị quay trở lại mức kháng cự tại mốc cao trong giai đoạn 2013-2014”- McGlone viết.
Lượng dự trữ vàng tại các ETF tăng lên là dấu hiệu cho thấy các nhà đầu tư đang lo lắng về tốc độ gia tăng của các tài sản tài chính.
“Với sức mạnh khác biệt, vàng xuất hiện trên một nền tảng vững chắc bất chấp thị trường chứng khoán liên tiếp thiết lập các mốc kỷ lục. Mặc dù mối tương quan giữa vàng và chỉ số S&P 500 đã rơi xuống mức thấp nhất một thập kỷ vào năm ngoái, tuy nhiên, giá vàng và dòng chảy ETF đã được phục hồi”- theo McGlone. “Khi mức độ biến động của thị trường chứng khoán thấp dần- có nghĩa là chúng đang đảo chiều; vàng sẽ là người thụ hưởng chính. Một mức đỉnh của thị trường chứng khoán sẽ thúc đẩy dòng tiền chạy vào vàng. ”
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |