Cập nhật lúc 15h15, vàng giao ngay tăng 0,34% lên mức $1.257,9/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 cũng tăng 0,18% lên mức $1.259,3/oz.
Ronald Leung, trưởng đại lý tại Đại lý Vàng Lee Cheong ở Hồng Kông nói: “Đồng dollar Mỹ đang yếu đi và điều này có lợi cho vàng”.
Các nỗ lực của Tổng thống Donald Trump để được thông qua dự luật thuế đang có nguy cơ bị gây trở ngại do cuộc bầu cử hôm thứ Năm khi hai thượng nghị sĩ đảng Cộng hòa khăng khăng đòi thay đổi.
“Sau khi thông báo của FED cho thấy động thái mua lấp trống (short-covering) đã đẩy vàng lên 1.260 USD. Từ bây giờ đến cuối năm, tôi dự đoán thị trường sẽ yên tĩnh một chút. Giao dịch trong biên độ khoảng 1.240 đến 1.245 USD và tiếp đó tăng lên khoảng 1.260 USD đến 1.265 USD”, Leung nói.
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ hôm thứ Tư đã tăng lãi suất lần thứ 3 trong năm nay như mong đợi, nhưng vẫn giữ dự báo triển vọng tăng lãi suất trong năm tới không thay đổi.
“Với sự không chắc chắn về cải cách thuế, chúng tôi sẽ chờ đợi những tin tức cụ thể hơn về việc làm thế nào dự luật này có thể hoạt động tốt mà không ảnh hưởng đến triển vọng tăng trưởng kinh tế”, ông Gan nói thêm rằng một nền tảng kinh tế toàn cầu phát triển bền vững và lãi suất cao hơn nên thúc đẩy lợi suất trái phiếu tăng đồng thời làm giá vàng hạ xuống vào năm 2018.
Lãi suất tăng có xu hướng đẩy tăng đồng dolla và lợi suất trái phiếu, đồng thời gây áp lực cho vàng – tài sản không mang lại lợi tức.
Trong khi đó, chứng khoán Châu Á tăng điểm vào thứ Sáu, và đồng euro giảm giá sau khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu cho biết sẽ duy trì các gói kích thích.
Reuters dẫn lời Wang Tao, chuyên gia phân tích của Reuters, cho biết vàng giao ngay dự kiến sẽ test ngưỡng kháng cự 1.262 USD/ounce. Nếu giá phá vỡ trên mức kháng cự này có thể dẫn đến mức kháng cự tiếp theo tại 1.276 USD.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |