So sánh lợi nhuận của vàng với các tài sản tài chính khác
Kim quý vàng đã tăng giá gần 9% trong năm nay, có thể coi là một ngôi sao sáng trên thị trường hàng hóa.
Đối với John Reade, chuyên gia chiến lược thị trường của Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), có một số lý do tại sao vàng sẽ tiếp tục có một quỹ đạo đi lên cao hơn trong năm 2018.
Reade cho biết, “sự chú ý của nhà đầu tư có thể đã tập trung vào thị trường chứng khoán Mỹ, cổ phiếu công nghệ và các loại tiền ảo trong năm nay, nhưng vàng vẫn có mức tăng trưởng năm 2017, mang lại sự tăng trưởng hai con số trong 11 tháng đầu tiên,” Reade nói trong ấn bản mới nhất của Báo cáo Đầu tư Vàng.
Ông nói thêm “Phạm vi giao dịch của vàng đã tương đối hẹp. Và ngoài động thái tăng mạnh lên ngưỡng $1.350/oz hồi tháng 9 thì những động thái khác với diễn biến giá vàng là cực kỳ có trật tự”.
Về chính sách tài chính, Reade cho rằng chính sách tiền tệ sẽ tiếp tục là một động lực chính cho nhu cầu vàng vào năm 2018 – vì Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ tiếp tục tăng lãi suất và giãn thời hạn thu hẹp bảng cân đối kế toán.
Sự thay đổi trong nhân sự của Ngân hàng trung ương Mỹ, với sự xuất hiện của Jerome Powell và người ủng hộ vàng Mohamed El-Erian có thể trở thành phó chủ tịch, sẽ có thể tác động tích cực đến hướng đi của quý kim, Reade lưu ý.
Nhưng nó không phải là tất cả về ngân hàng trung ương Hoa Kỳ.
Reade cho biết: “Chúng tôi tin rằng thị trường chứng khoán Mỹ đã làm giảm sức hút của vàng vào năm 2017. Tuy nhiên, sự kết thúc của xu hướng tăng này có thể làm tăng nhu cầu vàng”.
Về nhu cầu vật chất, tăng trưởng thu nhập là động lực quan trọng nhất cho nhu cầu vàng, Reade nói.
“Trung Quốc, thị trường vàng lớn nhất thế giới, đã tránh khỏi tình trạng khó khăn mà nhiều người dự đoán cách đây 18 tháng và dự kiến sẽ tăng lên ở một mức cân bằng vào năm 2018, với dự báo là 6,4%. Nền kinh tế Ấn Độ đang hồi phục sau cú sốc năm 2016 và điều chỉnh thuế hàng hóa và dịch vụ được đưa ra vào năm 2017”, Reade giải thích thêm khi đề cập đến hai thị trường mua vàng lớn nhất trên thế giới.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |