Cục dự trữ Liên bang quyết định tăng lãi suất lần thứ 3 trong năm nay nhưng vẫn giữ nguyên triển vọng 3 lần tăng lãi suất và lạm phát mục tiêu 1,9% trong năm 2018.
“Đồng dollar giảm nhẹ trong phiên giao dịch Châu Á sáng nay. Thị trường vàng tại Thượng Hải đang bước vào trạng thái mua vàng” một thương gia ở Hồng Kông nói.
CREATOR: gd-jpeg v1.0 (using IJG JPEG v62), quality = 100
Cập nhật lúc 14h30, vàng giao ngay tăng 0,1% lên 1.257,60 USD/ounce sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 7 tháng 12 tại 1.259,11 USD.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 tăng 0,85% tăng gần 1% ở mức 1.260,30 USD.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến sẽ giữ chính sách tiền tệ khi công bố quyết định về lãi suất tại cuộc họp vào cuối ngày.
Sự quan ngại của Fed về việc lạm phát yếu dai dẳng lại khiến thị trường lo lắng về lộ trình thắt chặt trong tương lai của Fed.
Theo các nhà phân tích, phản ứng của thị trường sau quyết định của Fed có phần hơi thái quá. Đây không phải là lần đầu tiên Fed quan ngại lạm phát yếu.
Giới đầu tư tiếp tục hướng sự chú ý vào cuộc họp chính sách của ECB đang diễn ra. Nếu ECB có những lời lẽ quyết liệt hơn về lộ trình thắt chặt trong năm 2018, rất có thể đồng USD sẽ lại lao dốc, còn vàng sẽ hưởng lợi và ngược lại.
“Mọi người đang tỏ ra quá hiếu chiến trước ngững cuộc họp gần đây nên khi không có sự thay đổi so với dự kiến, họ sẽ tỏ ra thất vọng. Thêm vào đó, sự lo lắng trên thị trường cũng đang góp phần hỗ trợ cho vàng tăng giá”, nhà giao dịch chia sẻ.
Từ nay đến khi ECB đưa ra quyết định chính sách, rất có thể giá vàng thế giới sẽ có xu hướng lình xình đi ngang, điều chỉnh nhẹ trở lại dưới áp lực chốt lời.
“Hiện tại vàng có thể tập hợp động lực trong khoảng 1.245 USD – 1.265 USD nhưng tôi hy vọng vàng có thêm lượng mua vào”.
Theo nhà phân tích Wang Tao của Reuters, vàng giao ngay có thể kiểm định vùng kháng cự tại 1.262 USD/ounce. Nếu giá vàng phá vỡ trên mức đó có thể dẫn tới mức kháng cự nâng lên mức 1.276 USD.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |