Đồng USD tiếp tục lên giá và đang hướng tới tuần tăng giá tốt nhất trong năm nay nhờ kỳ vọng dự luật cải cách thuế của Mỹ sẽ sớm được thông qua, trong khi tăng trưởng việc làm mạnh mẽ tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế lớn nhất thế giới. Chưa hết nó còn nhận được sự hỗ trợ không nhỏ từ kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tuần tới và sẽ tăng thêm nhiều lần nữa trong năm 2018.
Đồng bạc xanh mạnh lên đã gia tăng sức ép đến giá vàng thế giới. Thế nhưng, áp lực lớn nhất đối với kim loại quý này lại xuất phát từ tâm lý lạc quan của các nhà đầu tư khiến họ tiếp tục quay lưng lại với các tài sản an toàn để tìm đến với chứng khoán, đẩy chứng khoán toàn cầu tăng mạnh trở lại, còn vàng thì rớt thảm.
Theo các nhà phân tích, giá vàng nhiều khả năng sẽ còn giảm tiếp khi mà đồng USD tiếp tục củng cố sức mạnh sau khi Quốc hội Mỹ thông qua ngân sách ngắn hạn để tránh cho Chính phủ Mỹ phải đóng cửa cho dù những kế hoạch lớn về ngân sách sẽ còn phải đợi đến tuần tới. Đồng bạc xanh còn nhận được hỗ trợ lớn từ kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất và khả năng Dự luật thuế Mỹ sẽ sớm được thông qua.
Trong khi tâm lý lạc quan về triển vọng kinh tế toàn cầu vẫn đang dẫn dắt các nhà đầu tư rời bỏ các tài sản an toàn như vàng.
Trong bối cảnh hiện nay, nhiều nhà phân tích cho rằng, trừ phi xảy ra một biến cố địa chính trị, nếu không giá vàng sẽ còn tiếp tục giảm.
Việc giá vàng giảm liên tục trong mấy ngày qua đã đưa nhu cầu vàng vật chất tại khu vực châu Á, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, tăng lên trong bối cảnh mùa lễ hội cuối năm đang đến gần, nhưng mức tăng rất hạn chế.
Trading 212- Chiến lược giao dịch
Mức kháng cự: 1257,06 – 1270,93 – 1277,55
Mức hỗ trợ: 1238,99 – 1231,16 – 1218,50
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1248,56
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1247 SL: 1237 TP: 1267
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1251 – 1260 – 1272
Mức hỗ trợ: 1238 – 1231 – 1218
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,000-2,000 | 120,000-1,000 |
Vàng nhẫn | 117,000-2,000 | 120,030-1,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |