Cập nhật lúc 14h25, vàng giao ngay mất 0,44% xuống mức $1.258,3/oz- ngưỡng thấp nhất 4 tháng qua.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 cũng giảm 0,48% xuống còn $1.260/oz.
Đồng dollar Mỹ tăng giá nhờ triển vọng lạc quan từ phía các nhà làm luật Hoa Kỳ khiến dự thảo cải cách thuế lịch sử của nước này có khả năng thành công.
Các thành viên đảng Cộng hòa Hoa Kỳ đã đồng ý thảo luận với Hạ viện về việc đưa ra luật thuế vào Thứ Tư, giữa những dấu hiệu ban đầu cho thấy các nhà làm luật có thể làm cầu nối cho sự khác biệt của 2 bên và đồng ý về một dự luật cuối cùng trước ngày 22/12.
Các nhà đầu tư đều hy vọng rằng cải cách thuế Hoa Kỳ sẽ hỗ trợ tốt cho tăng trưởng kinh tế Mỹ và điều này cũng gây áp lực khiến nhu cầu tài sản trú ẩn an toàn như vàng giảm mạnh.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone cho biết vàng có thể sẽ mở rộng đà giảm trong cuộc họp của Cục dự trữ liên bang tuần tới khi thị trường phản ứng với chính sách của Fed.
Các thị trường đang dự đoán mức lãi suất tăng của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ vào tuần tới và đang chờ đợi triển vọng tăng lãi suất tiếp theo vào năm 2018.
Vàng rất nhạy cảm với lãi suất tăng, vì lãi suất tăng có xu hướng đẩy tăng giá đồng dollar đồng thời gây áp lực làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ những tài sản không mang lại lợi tức như vàng.
Nhà phân tích Helen Lau của Argonaut Securities, nhận định “Vàng sẽ tiếp tục chịu áp lực trước lãi suất và đồng USD tăng cũng như dữ liệu mạnh mẽ của kinh tế Mỹ.
Theo chuyên gia phân tích Wang Tao của Reuters, vàng giao ngay sẵn sàng phá vỡ ngưỡng hỗ trợ ở mức $1.262/ounce, và rơi xuống mức hỗ trợ tiếp theo tại 1.250 USD.
Hội đồng Vàng Thế giới cho biết, các cổ phiếu nắm giữ trong các quỹ ETF đã tăng 9,1 tấn lên 2,357 tấn trong tháng 11, với dòng tiền ròng đổ vào hoàn toàn từ Châu Âu khi dollar Mỹ sụt giảm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,270 30 | 26,370 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,000 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |