Báo cáo trạng thái thương nhân (CoT) cho tuần kết thúc vào ngày 10 tháng 10 cho thấy các nhà quản lý tiền cắt giảm vị thế mua đầu cơ các hợp đồng vàng tương lai trên sàn Comex với mức giảm 11.207 hợp đồng xuống còn 193.154 hợp đồng. Đồng thời, các hợp đồng bán cũng giảm 3.093 hợp đồng còn 21.824. Bởi vậy, vị thế mua của vàng hiện nay là 171.330 hợp đồng.
Vị thế mua ròng vàng giảm 4,5% kể từ tuần trước. Tuy nhiên, áp lực bán tiếp tục tác động tiêu cực đến giá vàng.
Ole Hansen, trưởng nhóm chiến lược hàng hóa tại ngân hàng Saxo, lưu ý rằng vị thếròng của vàng đã giảm 68% kể từ tháng 9.
Bart Melek, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết động thái mua lấp trống thời gian gần đây do những nghi ngờ về quỹ đạo của chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang đã giúp đẩy giá vàng từ mức thấp gần đây vượt qua ngưỡng 1.300 USD.
“Có vẻ như các nhà đầu tư tiếp tục giữ nhiều vị thế mua trong tuần này sau khi dữ liệu lạm phát yếu hơn kỳ vọng vào thứ Sáu, làm tăng thêm nỗi lo sợ của Fed”, ông nói.
Maxwell Gold, giám đốc chiến lược đầu tư tại ETF Securities cho biết, thị trường sẽ có động thái giá tương ứng với triển vọng tăng lãi suất lần cuối của Fed trong năm nay. Tuy nhiên, nỗi lo sợ gia tăng trước dữ liệu lạm phát yếu đang gây áp lực lên Fed. Điều này có thể giúp gia tăng trở lại mức độ quan tâm của các quỹ phòng hộ đặc biệt là trước ngưỡng tâm lý quan trọng $1300.
Cùng với những lo ngại về lãi suất leo thang trở lại thị trường, Hansen cũng cho biết thêm rằng những lo ngại địa chính trị có thể hỗ trợ vàng giữ mức $1.300/oz, đặc biệt là trong bối cảnh đồng USD mạnh hơn.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,345 -35 | 26,445 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,5001,000 | 121,500500 |
Vàng nhẫn | 119,5001,000 | 121,530500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |