Cập nhật lúc 11h30 ngày 17/10/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,41 triệu đồng/ lượng (mua vào)- 36,61 triệu đồng/ lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,41 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,63 triệu đồng/lượng ( bán ra) ở thị trường Hà Nội (giảm 60 nghìn đồng/lượng so với giá khảo sát sáng qua).
Diễn biến giá vàng trong nước 3 ngày qua. Biểu đồ: DOJI
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,47 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,55 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,47 – 36,55 triệu đồng/ lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 11h30 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1292,8/oz.
Theo đó, giá vàng trong nước đắt hơn thế giới 1,13 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 17/10/2017 lúc 11h30 chưa kể thuế và phí).
Giá vàng thế giới tuột khỏi mốc 1.300 USD/oz, khiến giá vàng miếng trong nước sáng nay giảm thêm vài chục nghìn đồng mỗi lượng.
Do thiếu yếu tố hỗ trợ, mọi nỗ lực tăng giá của vàng miếng thời gian này đều thiếu bền vững. Sức mua kém, tỷ giá USD/VND ổn định, và giá vàng thế giới thiếu sự bứt phá là những nguyên nhân khiến giá vàng miếng khó thoát khỏi vùng giá 36,5-36,6 triệu đồng/lượng.
Theo Bảo Tín Minh Châu, sáng nay giá vàng giảm nhẹ hấp dẫn nhu cầu giao dịch mua bán của người dân. Ước tính có khoảng 55% khách mua vào và 45% khách bán ra. Phiên sáng nay giá đi xuống giảm sâu, đây là thời điểm thuận lợi để nhà đầu tư và người dân mua vàng tích trữ, đợi giá cao bán chốt lời.
Trên thị trường thế giới, đồng USD tăng giá là nguyên nhân chính khiến giá vàng không giữ được mốc 1.300 USD/oz, dù lực mua vàng vật chất tại Ấn Độ đang tăng trong mùa lễ hội Diwali.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,220 30 | 26,320 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,600-200 | 119,600-700 |
Vàng nhẫn | 117,600-200 | 119,630-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |