Vàng SJC khá lý tưởng để mua vào 11:25 25/08/2017

Vàng SJC khá lý tưởng để mua vào

Trong phiên giao dịch sáng 25/08, giá vàng trong nước lui nhẹ khi mà giá vàng thế giới gần như không thay đổi do các nhà đầu tư chờ đợi những diễn biến mới nhất từ cuộc họp các Ngân hàng Trung ương.

Cập nhật lúc 11h10 ngày 25/08/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,22 triệu đồng/ lượng (mua vào)- 36,42 triệu đồng/ lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,22 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,44 triệu đồng/lượng ( bán ra) ở thị trường Hà Nội (giảm 10 nghìn đồng mỗi lượng mua vào – bán ra so với giá khảo sát sáng hôm qua).

Diễn biến giá vàng hôm nay. Biểu đồ: DOJI

Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,31 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,38 triệu đồng/lượng (bán ra).

Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch ở thị trường Hà Nội ở mức 36,29– 36,37 triệu đồng/lượng.

Cập nhật cùng thời điểm 11h10 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1287,3/oz.

Theo đó, giá vàng trong nước đắt hơn giá vàng thế giới khoảng 1,08 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 25/08/2017 lúc 11h10 chưa kể thuế và phí).

Trước diễn biến tăng giảm đan xen từ giá vàng thế giới do lo ngại về những bất ổn tài chính thế giới, giá vàng trong nước cũng điều chỉnh tăng giảm trong biên độ hẹp, so với phiên đầu tuần, mỗi lượng vàng điều chỉnh giảm khoảng 70 nghìn đồng/lượng.

Nhiều chuyên gia nhận định, thời điểm này giá vàng ít biến động nhưng dường như cũng là thời điểm phù hợp cho nhà đầu tư đang có nhu cầu sở hữu vàng khi thị trường đang ở giai đoạn thấp điểm.

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,410 20 26,510 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 119,300 121,300
Vàng nhẫn 119,300 121,330

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140