Trong khi đó, thị trường chứng khoán hạ nhiệt trong bối cảnh tâm trạng lo lắng trước thềm các phiên họp quan trọng của BOJ và FED vẫn ngự trị tâm trí giới đầu tư.
Có thể thấy, hàng loạt dữ liệu kinh tế xáo trộn và những bình luận trái chiều của các quan chức FED gần đây khiến giới đầu tư khó đoán được thời điểm FED muốn nâng lãi suất.
Tuy nhiên, nhìn chung thì dữ liệu kinh tế tiêu cực mới đây gần như đã xóa hết đi đi khả năng tăng lãi suất trong tháng Chín này. Giới đầu tư sẽ hướng sự tập trung tới bình luận của Chủ tịch FED vào ngày mai để tìm kiếm thêm manh mối cho điều này.
“Thậm chí cả khi lãi suất tăng ngày trong tháng, áp lực bán vàng cũng không quá mạnh”- Mark To, giám đốc nghiên cứu tại Wing Fung Financial Group, Hồng Kông cho biết. “Từ lâu giới đầu tư đã làm quen với viễn cảnh rủi ro này”.
Rõ ràng một khi lãi suất tăng thì vàng không còn hấp dẫn nữa. Khi đó, chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng sẽ đi lên và giá vàng sẽ trở nên đắt đỏ hơn đối với những người thu mua nước ngoài.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có thể tiếp tục di chuyển trung lập trong phạm vi $1,313-$1,319/ounce. Đột phá qua khu vực này sẽ giúp thị trường xác định hướng đi tiếp theo cho mình.
“Cả thế giới đang chờ đợi quyết định của FED và vô cùng khó khăn để chúng ta có thể dự đoán được kết quả lần này”- Ronald Leung, một dealer tại Lee Cheong Gold Dealers, Hồng Kông nhận định.
“Tuy nhiên một khi giá vàng thủng xuống dưới $1,310,sức hấp dẫn mua vào chắc chắn sẽ mạnh lên”- ông nói thêm.
Hôm nay, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản cũng khởi động phiên họp 2 ngày của mình, nhiều khả năng sẽ mở rộng chính sách tiền tệ của mình.
“Theo tôi, tâm lý chờ đợi và giữ nguyên mô hình mấy ngày vừa qua có lẽ sẽ kéo dài qua phiên hop FOMC ngày mai. Thị trường có thể sẽ di chuyển chậm chạp trong phiên hôm nay”- Alex Thorndike, dealer cao cấp tại MKS PAMP Group chia sẻ.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |