Chốt phiên Mỹ 19/9: Đồng USD giảm nhẹ khiến vàng và dầu giữ giá 06:30 20/09/2016

Chốt phiên Mỹ 19/9: Đồng USD giảm nhẹ khiến vàng và dầu giữ giá

Phiên họp chính sách của Fed và Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ cùng diễn ra vào ngày 20-21/9. BOJ sẽ tiến hành đánh giá lại toàn diện khung chính sách – kể cả lãi suất âm và chương trình mua tài sản quy mô lớn.

 
Đồng USD phiên 19/9 giảm do đồn đoán Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong phiên họp tuần này trong khi BOJ không thể kìm hãm đà tăng của yên. Chốt phiên, USD giảm 0,4% so với yên xuống 101,90 JPY/USD trong khi euro tăng 0,1% so với USD lên 1,1173 USD/EUR.

Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, giảm 0,3% xuống 95,822 điểm. Trong khi đó, Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, giảm 0,3% xuống 86,91 điểm.

Diễn biến giá vàng đêm qua

Giá vàng: Lúc 15h32 giờ New York (2h32 sáng ngày 20/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.313,39 USD/ounce, so với mức thấp nhất kể từ 1/9 ở 1.306,26 USD/ounce hôm 16/9. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex tăng 0,6% lên 1.317,8 USD/ounce.

Giá dầu: phiên 19/9 tăng trở lại do bất ổn tăng cao liên quan đến hoạt động sản xuất dầu thô tại Libya và trước thềm phiên họp của các nước sản xuất dầu thô chủ chốt trên thế giới.

Giá dầu đêm qua tăng rồi lại giảm

Giá dầu đêm qua tăng rồi lại giảm

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 18 cent, tương đương 0,4%, lên 45,95 USD/thùng. Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 27 cent, tương ứng 0,6%, lên 43,30 USD/thùng.

Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews, Bloomberg

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -100 25,750 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146