Hiện vàng giao ngay đã tăng 0.4% với mức cao trong ngày là 1315.28 đã thiết lập vài giờ trước. Đồng bạc xanh điều chỉnh giảm so với các đối thủ khác phần nào hỗ trợ cho sức hấp dẫn của vàng.
Bên cạnh đó, thị trường cũng đang tìm kiếm một bước tăng mới trước một tuần nhiều sự kiện mà trọng tâm là quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. Đây sẽ là kim chỉ nam cho hướng đi tiếp theo của vàng trong tháng.
Sáng nay, tâm lý lo lắng đang bao trùm lên thị trường chứng khoán châu Á khi phiên họp của FED và BOJ đang cận kề. Việc giá dầu hồi phục với kỳ vọng về thỏa thuận sản lượng dầu của OPEC cũng không khiến thị trường chứng khoán khởi sắc hơn. Vàng nhờ đó tăng thêm phần hấp dẫn.
Cuối tuần trước, vàng trượt sâu và tiệm cần vùng $1300 sau khi chỉ số CPI của Mỹ khả quan hơn kỳ vọng, kéo lợi tức trái phiếu thủng trần và hỗ trợ cho khả năng FED điều chỉnh lãi suất trong năm nay.
Nhận định xu hướng giá vàng tuần này, các chuyên gia cho rằng khả tăng tăng lãi suất sớm trong tháng 9 của Fed ít có khả năng xảy ra, vì thế giá vàng sẽ có nhiều lợi thế tăng giá khi chỉ số USD được khống chế ở mức hiện tại.
Báo cáo của Hiệp hội Giao dịch Hàng hóa Kỳ hạn Mỹ cho biết số lượng hợp đồng mua vào trên sàn Comex đã đã giảm 30,136 đơn vị, xuống còn 248,858 hợp đồng trong tuần tính hết ngày 13/9.
Trong khi đó, lượng dự trữ tại Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust tăng 1.11%, xuống còn 942.61 tấn trong phiên thứ Sáu tuần trước.
Tại Ấn Độ, nhu cầu vàng tiếp tục trầm lắng do giá cao hạn chế lực mua vào. Mặc dù vậy, khoảng cách chênh lệch giá nội- ngoại giờ đây đã được thu hẹp do bước điều chỉnh của giá thế giới.
Phân tích kỹ thuật
Kim loại quý đang đối diện với ngưỡng kháng cự 1320 (round figure) và 1324.75 (20-DMA).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1306.20 (100-DMA), trượt xuống dưới ngưỡng này là cơ hội để vàng tiến về 1300 (mốc tâm lý).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |