Thị trường hiện đang dõi theo cuộc họp chính sách sắp tới của Fed, dự kiến diễn ra trong hai ngày 20-21/9 tại Washington. Kinh tế Mỹ đang phát đi các tín hiệu trái chiều trước ngày diễn ra cuộc họp chính sách của Fed.
Trong tình cảnh đó, giá vàng phiên 16/9 rơi xuống mức thấp nhất 2 tuần sau khi số liệu cho thấy CPI tháng 8 Mỹ tốt hơn dự báo, tăng đồn đoán Fed nâng lãi suất.
Lúc 14h31 giờ New York (1h31 sáng ngày 17/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,4% xuống 1.308,33 USD/ounce. Trước đó, giá chạm 1.306,26 USD/ounce, thấp nhất kể từ 1/9.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,6% xuống 1.310,2 USD/ounce.
Cả tuần giá vàng giảm 1,5%, ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong 3 tuần qua.
Giới phân tích cho rằng số liệu giá tiêu dùng (CPI) tăng tốt đã hỗ trợ USD trong khi gây áp lực lên giá vàng.
Giá dầu phiên 16/9 xuống thấp nhất một tháng khi xuất khẩu dầu của OPEC tăng, việc tạm dừng hoạt động đường ống dẫn xăng tại Mỹ gây áp lực lên giá.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 82 cent, tương đương 1,8%, xuống 45,77 USD/thùng.
Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 88 cent, tương ứng 2%, xuống 43,03 USD/thùng.
Cả tuần giá dầu Brent giảm 4,7% và giá dầu WTI mất 6,2%.
Các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò mới nhất vừa do hãng tin Reuters thực hiện cho rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ nâng tiếp lãi suất trong năm nay, bất chấp lạm phát vẫn yếu và mức tăng lương thấp.
Hơn 100 chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Reuters họ đều có chung quan điểm rằng Fed sẽ tăng lãi suất lên 0,5-0,7% trong quý IV/2016. Trong đó khoảng 70% ý kiến nói rằng Fed sẽ tiến hành nâng lãi suất vào tháng 12.
Theo kết quả cuộc thăm dò trong tháng trước, tỷ lệ này chỉ là 57,5% trong khi con số mà thị trường đưa ra chỉ ở mức dưới 40%.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |