Tính ra, giá vàng đã xuống mức thấp nhất là 1306$, đây cũng là mức giá thấp nhất của tuần lễ và điều này cũng dễ hiểu vì vàng đang ở xu hướng giảm.
Hôm nay, chỉ số giá tiêu dùng của nền kinh tế Mỹ được công bố. Con số CPI trong tháng 8 đã tăng 0.2% so với tháng 7. Còn mức lạm phát lõi CPI thì tăng 0.3% khiến cho chỉ số lạm phát cả năm của Mỹ đang ở mức tăng 1.1% và lạm phát lõi là 2.3%.
Con số lạm phát này tăng cao hơn dự đoán của các chuyên gia. Đồng USD được thể tăng cao sau lạm phát được công bố. Thông thường Mỹ đang trong nền kinh tế giảm phát nên việc con số lạm phát cao hơn dự đoán đã làm cho đồng USD mạnh lên.
Nó khác với việc đồng USD bị trượt giá như thời điểm vàng tăng mạnh. Do vậy, đồng USD được coi là tăng vừa phải và cho thấy nền kinh tế đang có bước tiến khả quan.
Giá vàng vì thế càng bị bán ra trong thời buổi cuối tuần giao dịch với tâm lý chốt lời để quay lại mua đồng USD. Các nhà đầu tư chuẩn bị ngày nghỉ để tuần sau quay lại thị trường với các tin tức mới hơn từ FED.
Sáng nay phiên châu Á tại Nhật và Hàn Quốc tăng điểm sắc xanh nhờ các công ty gia công thiết bị cho Apple đang vào mùa sau khi iPhone 7 được chính thức bán. Thị trường chứng khoán Trung Quốc, Hong Kong và Đài Loan nghỉ Tết Trung thu – vốn là Tết đoàn viên của gia đình người Hoa nên không ảnh hưởng đến thị trường Mỹ.
Trái lại, chỉ số chứng khoán Dow của Mỹ mất gần 100 điểm phiên hôm nay. S&P500 cũng mất 0.5% giá trị cổ phiếu khiến cho thị trường chứng khoán lâm vào xu thế lo ngại. Tất cả đều cho rằng việc FED nâng lãi suất sẽ khiến cho nền kinh tế khó khăn trong việc vay vốn và chi tiêu mở rộng sản xuất.
Trong khi chờ đợi FED, các chuyên gia tại Kitco vẫn nhận định rằng vàng đang ở 55% khả năng tăng giá. Các mức cản là 1325$ và 1335$ trong khi các mức hỗ trợ là 1305$ và 1300$.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |