Trước cuộc họp của Fed, một loạt các dữ liệu kinh tế Mỹ đã được công bố trong ngày hôm qua, đa số xấu hơn dự kiến của thị trường đã đưa ra, nhìn chung là không tốt cho triển vọng tăng lãi suất của nước này. Đáng chú ý nhất là doanh số bán lẻ, doanh số bán lẻ lõi, chỉ số giá sản xuất và sản xuất công nghiệp đều giảm đáng kể so với dự kiến.
Một dữ liệu kinh tế quan trọng khác sẽ được phát hành trước quyết định của Fed ngày 21- đó là Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 sẽ công bố vào hôm nay. Thước đo lạm phát này là một phần quan trọng trong cuộc thảo luận sắp tới của FED. Trừ khi con số này mang tới bất ngờ và cao hơn nhiều so với dự báo, quyết định giữ nguyên lãi suất một lần nữa nhiều khả năng sẽ được thực hiện.
Nếu đúng như vậy, nếu Fed tiếp tục chạy theo lập trường lãi suất thấp lâu hơn thì rõ ràng sẽ có một tài sản phi lợi tức được hưởng lợi nhất- đó là vàng được định giá bằng đồng dollar. Trong môi trường lãi suất thấp toàn cầu kéo dài, đặc biệt là với đồng dollar chịu hậu quả xấu từ đó, sức hấp dẫn của vàng thường tăng lên.
Một đà tăng tương tự đã được thể hiện suốt 9 tháng qua khi vàng hồi phục dần dần từ mức đáy nhiều năm tại vùng $1050 vào cuối năm ngoái. Bước phục hồi này đã hình thành một kênh xu hướng tăng song song trên các bảng xếp hạng và đóng khung xu hướng tăng của kim loại quý trong suốt những tháng đó.
Tuy nhiên, trong hai tháng qua, quý kim đã quay đầu và hình thành một đường xu hướng giảm sau khi tăng mạnh lên ngưỡng kháng cự $1350 nhờ dữ liệu kinh tế xấu tại Mỹ. Kể từ đó, giá vàng chứng kiến đà thoái lui ngắn hạn từ ngưỡng kháng cự này. Giới đầu tư kỳ vọng việc FED hoãng nâng tăng lãi suất trong tuần tới có thể khuyến khích một sự phục hồi mạnh mẽ trên thị trường vàng. Trong bối cảnh này, vàng có khả năng đột phá trên đường xu hướng giảm và ngưỡng kháng cự $1350, tiếp theo là mốc cao 1375, thậm chí là ngưỡng kháng cự tâm lý $1400.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |