Lúc 17h05 giờ New York (4h05 sáng ngày 16/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,6% xuống 1.314,47 USD/ounce, trước đó giá giảm 1% xuống 1.309,25 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,6% xuống 1.318 USD/ounce. Đầu phiên giá chạm 1.312,2 USD/ounce, thấp nhất kể từ 1/9.
Tuy vậy, một số chiến lược gia thị trường cho rằng giá vàng sẽ không giảm sâu hơn nữa vì mùa cưới tại Ấn Độ và các yếu tố khác sẽ hỗ trợ nhu cầu vật chất. Nhập khẩu vàng của Ấn Độ trong tháng 8 đã cho thấy mức giảm tháng thứ 7 liên tiếp xuống 1,1 tỷ USD do nhu cầu yếu.
Commerzbank cho rằng giá vàng vẫn tiếp tục chịu áp lực trong ngắn hạn, một phần vì kỳ vọng của giới đầu tư vẫn ở mức cao và một phần vì thị trường tài chính chưa có mối lo ngại đặc biệt nào ở thời điểm hiện tại – đó là lý do tại sao nhu cầu vàng với tư cách tài sản trú ẩn an toàn đang có xu hướng giảm.
Với việc thị trường Trung Quốc đóng cửa đến tận Chủ nhật để nghỉ Tết Trung thu, nhu cầu vật chất tại thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới được dự đoán sẽ trầm lắng.
Giá dầu: Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 74 cent, tương đương 1,6%, lên 46,59 USD/thùng. Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 33 cent, tương ứng 0,8%, lên 43,91 USD/thùng.
Giá dầu thô hưởng lợi khi giá sản phẩm lọc dầu tăng mạnh. Giá xăng tăng 6,87 cent, hay 5%, lên 1,4302 USD/gallon trong khi giá diesel tăng 3,45 cent, hay 2,5%, lên 1,4162 USD/gallon.
Một số nhà phân tích cho rằng giá dầu tiếp tục chịu áp lực khi Nigeria và Libya chuẩn bị tăng xuất khẩu dầu thô. Royal Dutch Shell và Exxon Mobil đều dỡ bỏ tình trạng bất khả kháng liên quan đến xuất khẩu dầu thô của Nigeria.
Giavang.net tổng hợp theo Bnews, Nhịp Cầu Đầu Tư và Bloomberg
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |