Có thể thấy, quý kim đi xuống trong bối cảnh thị trường chứng khoán leo cao sau khi báo cáo kinh tế xấu tại Mỹ nhấn chìm kỳ vọng nâng lãi suất của FED vào tuần tới. Mặc dù vậy, khả năng lãi suất tăng trong tháng 12 vẫn khá cao với 70%.
Rõ ràng vàng luôn là thứ tài sản nhạy cảm với việc thay đổi lãi suất vì chi phí nắm giữ các tài sản phi lợi tức khi ấy sẽ tăng lên.
“Chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ biến động mạnh, đặc biệt là khi phiên họp FOMC của Mỹ sắp diễn ra. Giới đầu tư sẽ phân tích mọi chi tiết trong từng dữ liệu được phát đi”- Brian Lan, giám đốc điều hành tại GoldSilver Central, Singapore cho hay.
Hôm qua, tỷ lệ kỳ vọng FED nâng lãi suất đã sụt giảm sau khi báo cáo bán lẻ tháng 8 tại Mỹ, sản lượng sản xuất đều không đáp ứng được mong mỏi của thị trường.
Hiện vàng giao ngay đang ổn định quanh ngưỡng $1313/oz và hướng tới bước giảm 1% trong tuần này.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có thể tái lập mức thấp ngày 1/9 tại $1,301.91/ounce sau khi đã phá thủng ngưỡng hỗ trợ $1,319.
“Vàng đang chạy theo diễn biến của đồng dollar. Đó là lý do xuất hiện những biến động”- một trader tại Tokyo nhận định.
“Thị trường dường như đang bị bán ra trước phiên họp BOJ vào tuần tới. nếu BOJ mở rộng chính sách tiền tệ hơn nữa, vàng có thể chịu áp lực từ một đồng dollar mạnh”- ông nói thêm.
Cả Ngân hàng Trung ương Mỹ và Nhật Bản đều có phiên họp chính sách vào ngày 20-21/9 sắp tới.
Phân tích kỹ thuật
Tại mức giá hiện tại, quý kim tiếp tục dao động để mở rộng hướng xuống với khả năng test đường SMA 100 gần khu vực $1305/oz. Ngưỡng hỗ trợ hiện tại chính là mức thấp 2 tuần gần $1309. Áp lực giảm dưới đường SMA 100 ngày có thể mở lối để quý kim mở rộng hơn nữa quỹ đạo giảm ngắn hạn của mình.
Ngược lại, bất kỳ nỗ lực hồi phục nào vào lúc này cũng khuyến khích thị trường tìm về ngưỡng kháng cự hiện tại là $1318, trụ vững trên mức này là cơ hội để quý kim mở rộng hướng lên với mục tiêu là ngưỡng kháng cự quan trọng gần $1325.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |