Fed sẽ là tâm điểm chú ý của thị trường trong tuần tới khi giới đầu tư đang hồi hộp chờ đợi kết quả phiên họp chính sách tháng 9 của Ngân hàng trung Mỹ xem liệu quyết định lãi suất có tác động gì đáng kể đến thị trường vàng hay không.
Cả tuần qua, giá vàng liên tục chịu áp lực, nhất là sau một loạt số liệu kinh tế Mỹ được công bố, càng khiến thị trường bất ổn hơn về thời điểm Fed nâng lãi suất. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 7,8 USD xuống 1.310,2 USD/ounce, sát ngưỡng hỗ trợ tâm lý 1.300 USD/ounce.
Chuyên gia cho rằng, giá vàng có thể đạt đỉnh trong tháng 9 với mức phục hồi có thể vượt mốc 1.360 USD/ounce, nhưng mọi chuyện tùy thuộc vào Fed.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News, nhiều khả năng Fed sẽ vẫn giữ nguyên lãi suất và điều này sẽ phần nào hỗ trợ thị trường vàng trong tuần tới.
Các nhà phân tích kỹ thuật chuyên nghiệp của Kitco cũng đưa ra những ý kiến trung lập về giá vàng trong tuần tới. Tuy nhiên, đa phần các ý kiến đều nghiêng về khả năng vàng sẽ tăng giá, dù mức phục hồi có là thể không đáng kể.
Bên cạnh đó, nơn 100 chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Reuters họ đều có chung quan điểm rằng Fed sẽ tăng lãi suất lên 0,5-0,7% trong quý IV/2016. Trong đó khoảng 70% ý kiến nói rằng Fed sẽ tiến hành nâng lãi suất vào tháng 12.
Theo kết quả cuộc thăm dò trong tháng trước, tỷ lệ này chỉ là 57,5% trong khi con số mà thị trường đưa ra chỉ ở mức dưới 40%.
Thị trường hiện đang dõi theo cuộc họp chính sách sắp tới của Fed, dự kiến diễn ra trong hai ngày 20-21/9 tại Washington. Kinh tế Mỹ đang phát đi các tín hiệu trái chiều trước ngày diễn ra cuộc họp chính sách của Fed.
Giavang.net tổng hợp theo TTXVN, Gafin, Reuters
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |