Giá vàng tiếp tục trụ vững trước ngưỡng 1300$ khi các nhà đầu tư lùng mua vàng khiến cho kim loại quý không thể rơi xuống thấp hơn. Đồng đô la hôm nay giảm giá khiến vàng và dầu thô tăng điểm trên bảng điện tử.
Các chuyên gia nằm vùng theo dõi thị trường thì cho rằng chính các lực mua bù trả trạng thái bán khống trước đó đã khiến giá vàng được mua ở vùng đáy. Đà bán vàng dường như đã dịu đi khi thời điểm FED công bố kết quả phiên họp tới gần.
Sáng nay, thị trường chứng khoán châu Á tăng điểm đón nhận thông tin tốt được dự báo từ FED. Thị trường hàng hóa vì thế cũng đi lên theo. Các nhà buôn châu Á cho rằng FED sẽ không thể tăng lãi suất ngay khi các thông tin kinh tế Mỹ và toàn cầu còn chưa khả quan.
Cuộc họp điều hành thị trường của FED được họp trong 2 ngày thứ Ba và thứ Tư tuần này. Kết quả sẽ được thông báo vào chiều ngày thứ Tư giờ New York.
Chắc chắn rằng Mỹ sẽ nâng lãi suất trong tháng 12 này nhưng chừng nào lãi suất cơ bản còn được giữ như hiện nay có nghĩa rằng giá vàng sẽ còn trụ vững. Chứng khoán Mỹ cũng đầu cơ theo tin FED và các cổ phiếu trên phố Wall đang tăng điểm mạnh mẽ với sức đầu cơ rằng FED sẽ không nâng lãi suất ngay.
Chứng khoán Mỹ với chỉ số Dow Jones tăng điểm mạnh mẽ tới 0.5%. S&P500 và Nasdaq cũng vọt lên với mức tăng điểm lần lượt là 0.43% và 0.25%. Riêng cổ phiếu của ngành tài chính đang tăng 1% giá trị khi các nhà đầu tư kỳ vọng việc FED nới lỏng tiền tệ sẽ được tiếp tục và các ngân hàng có thể cho vay dễ dàng hơn ra thị trường.
Với việc nghiên cứu các chỉ báo phân tích kỹ thuật, các chuyên gia Kitco vẫn đánh giá rằng 55% khả năng giá vàng vẫn đang trong xu hướng tăng. Các mức hỗ trợ của vàng là 1309$ và 1305$. Các mức cản là 1321$ và 1325$.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |