Vàng nhẫn ngày 23/10: BTMC có bước tăng nhỏ nhất nhưng vẫn neo giá cao nhất 16:15 23/10/2025

Vàng nhẫn ngày 23/10: BTMC có bước tăng nhỏ nhất nhưng vẫn neo giá cao nhất

(tygiausd) –  Giá vàng nhẫn trong nước phiên thứ Năm đồng loạt tăng trở lại khi giá vàng quốc tế lấy lại vùng $4100. Bảo Tín Minh Châu là thương hiệu vàng nâng giá ít nhất trong phiên hôm nay nhưng vẫn duy trì rất xa mức giá mà các thương hiệu khác giao dịch.

Cập nhật thời điểm 16h10 ngày 23/10, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 146,2 – 148,7 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng tăng 800 nghìn đồng mỗi lượng so với giá chốt phiên ngày hôm qua.

Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 150,5 – 153,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đều tăng 600 nghìn đồng so với cuối ngày 22/10.

Trong khi đó, Nhẫn Phú Quý niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 146,5 – 149,5 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán tăng 900 nghìn đồng mỗi lượng so với ngày 22/10.

Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 146,4 – 149,4 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 900 nghìn đồng và giá bán tăng 900 nghìn đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.  

Với tỷ giá hiện tại 1USD đổi được 27.620 VND, giá vàng nhẫn trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 10 – 14,8 lượng triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).


Chu Phương – Chuyên gia Giavang Net
Chu Phương – Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế với hơn 12 năm theo dõi thị trường Vàng, Ngoại hối. Với vai trò là chuyên gia phân tích thị trường tại Giavang.net; Chu Phương chia sẻ các thông tin kinh tế, chính trị có tầm ảnh hưởng tới thị trường, phân tích – dự báo triển vọng thị trường cả theo góc độ cơ bản và kĩ thuật

  • 📫 Facebook: Phuong Chu – Giavang Net
  • 📫 Email: [email protected]
  • 📫 Zalo:https://zalo.me/g/hbkfmi008

tygiausd.org tổng hợp

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

27,520 220 27,620 240

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 147,500900 149,500900
Vàng nhẫn 147,500900 149,530900

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140