Cập nhật thời điểm 16h15 ngày 9/10, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 136,8 – 139,5 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng không đổi so với giá chốt phiên ngày hôm qua.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 138,2 – 141,2 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đều đi ngang so với cuối ngày 8/10.
Trong khi đó, Nhẫn Phú Quý niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 137,5 – 140,5 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán không đổi so với ngày 8/10.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 136,8 – 139,8 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán giữ nguyên so với cuối ngày hôm qua.
Với tỷ giá hiện tại 1USD đổi được 26.930 VND, giá vàng nhẫn trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 6,9 – 8,6 lượng triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).
Nhu cầu gom mua vàng trong nước cực kì cao khiến cho rất nhiều tiệm vàng phải bán ở mức nhỏ giọt và thậm chí không có hàng để bán.
Hiện tại một số cơ sở của Phú Quý hay Bảo Tín Minh Châu đã thông báo hết hàng và hẹn nhà đầu tư quay lại vào ngày mai.
Đối với thị trường vàng quốc tế, Paul Ciana – chuyên gia phân tích kỹ thuật của BofA – cho biết nhiều tín hiệu trên biểu đồ cho thấy đà tăng của vàng đã đạt phần lớn tiềm năng và đang ở trạng thái mua quá mức.
Nhiều tín hiệu kỹ thuật ở các khung thời gian khác nhau đang cảnh báo nguy cơ xu hướng tăng bị bão hòa khi vàng vượt ngưỡng 4.000 USD/ounce. Nếu đúng vậy, một đợt điều chỉnh hoặc tích lũy có thể xảy ra trong quý IV.
Ông khuyến nghị nhà đầu tư nên thận trọng hơn, như nâng mức dừng lỗ, thực hiện phòng hộ rủi ro hoặc chốt bớt vị thế mua dài hạn. Với các nhà giao dịch ngược xu hướng, đây có thể là thời điểm xem xét các quyền chọn bán ngắn hạn kéo dài 4–6 tuần.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,830 315 | 26,930 315 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 140,500 | 142,500 |
Vàng nhẫn | 140,500 | 142,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |