Cập nhật thời điểm 14h20 ngày 7/10, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 138,6 – 140,6 riệu đồng/lượng, giá mua – giá bán cùng tăng 500 nghìn so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 138,6 – 140,6 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng tăng thêm 500 nghìn so với giá chốt phiên 6/10.
Bảo Tín Minh Châu định giá giao dịch tại 138,6 – 140,6 triệu đồng/lượng – giá mua và giá bán cùng tăng 500 nghìn mỗi lượng so với chốt phiên ngày 6/10.
Vàng miếng tại Phú Quý định giá giao dịch tại 138 – 140,6 triệu đồng/lượng – giá mua và giá bán tăng thêm 500 nghìn so với chốt phiên 6/10.
Giá vàng miếng tại ngân hàng được Nhà nước cấp phép phiên 7/10:
Với tỷ giá USD/VND tự do hiện tại là 26.615, giá vàng thế giới quy đổi là 128,1 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng miếng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 12,5 triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).
Nếu tính từ cuối phiên 30,9 – mỗi lượng vàng SJC đã tăng 3,3 triệu đồng chiều mua và 3,3 triệu đồng chiều bán ra. Còn nếu tính từ đầu năm tới nay, giá vàng đã tăng 55 triệu mỗi lượng – tương ứng mức tăng 65,8%.
Trên thị trường thế giới, vàng sáng nay có lúc đã tăng gần lên mức tâm lí $4000 rồi gặp áp lực bán về vùng $3950/oz hiện tại.
Từ 10/10, cơ chế độc quyền sản xuất vàng miếng sẽ được xóa bỏ. Thay vào đó, cơ quan quản lý cấp phép nhập khẩu vàng về sản xuất cho các doanh nghiệp, ngân hàng đủ điều kiện. Các tổ chức muốn được cấp phép sản xuất vàng miếng phải đáp ứng điều kiện về vốn, với doanh nghiệp 1.000 tỷ đồng trở lên, ngân hàng từ 50.000 tỷ.
Ngoài ra, trước 15/12 hàng năm, Ngân hàng Nhà nước sẽ cấp hạn mức xuất, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại.
Tại họp báo quý III của Ngân hàng Nhà nước ngày 3/10, Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối Đào Xuân Tuấn cho biết những chính sách mới với vàng nhằm tăng cung cho thị trường. Ông Tuấn khẳng định việc cấp phép nhập khẩu kim loại quý sẽ bảo đảm minh bạch, tuân thủ cơ chế thị trường, cũng như căn cứ điều hành chính sách tiền tệ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,515 25 | 26,615 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 138,600500 | 140,600500 |
Vàng nhẫn | 138,600500 | 140,630500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |