Vàng nhẫn 9999 chiều 8/5: Giảm hơn 1 triệu khi giá vàng thế giới rơi 80USD từ mức đỉnh ngày 18:00 08/05/2025

Vàng nhẫn 9999 chiều 8/5: Giảm hơn 1 triệu khi giá vàng thế giới rơi 80USD từ mức đỉnh ngày

(tygiausd) –  Áp lực điều chỉnh của thị trường thế giới đã khiến giá vàng nhẫn chiều nay 8/5 giảm trên 1 triệu đồng/lượng.

Cập nhật thời điểm 16h00 ngày 8/5, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 114 – 116,5 triệu đồng/lượng, giảm 1,5 triệu đồng mỗi lượng mỗi chiếu so với giá chốt phiên hôm qua.

Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 116,5 – 119,5 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng mỗi lượng cả chiều mua và chiều bán so với cuối ngày 7/5.

Nhẫn Phú Quý niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 114,5 – 117,5 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng chiều mua và giảm 500 nghìn đồng chiều bán so với chốt phiên 7/5.

Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 114 – 116,5 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng giảm 1,5 triệu đồng mỗi lượng so với giá chốt phiên trước.

Với tỷ giá tăng hiện tại, giá vàng nhẫn trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 9 – 11 lượng triệu đồng/lượng (bao gồm thuế phí).

Trên thị trường thế giới, giá vàng biến động rất mạnh. Sáng nay, có thời điểm giá vàng tăng vượt mốc $3400 lên sát vùng $3410 nhưng sau đó rơi mạnh về vùng $332x. Biến động giá vàng rất lớn do nhà đầu tư đặt cược vào thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Anh. Tổng thống Mỹ Donald Trump phát tín hiệu về một thỏa thuận thương mại tiềm năng với Anh. Dự kiến trong ngày, Mỹ và Anh sẽ công bố thỏa thuận giảm thuế đối với một số mặt hàng.

Trên nền tảng Truth Social, ông Donald Trump thông báo sẽ tổ chức họp báo về một “thỏa thuận thương mại lớn”, trong khi Thủ tướng Anh Keir Starmer cũng sẽ cập nhật về cuộc đàm phán thương mại Mỹ – Anh.

Giavang.net 

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,410 -20 26,510 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 118,500-1,700 120,500-1,700
Vàng nhẫn 118,500-1,700 120,530-1,700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140