Cập nhật thời điểm 12h00 ngày 6/5, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 120,8 – 122,8 triệu đồng/lượng, tăng 3 triệu đồng mỗi lượng chiều mua và tăng 3 triệu đồng mỗi lượng chiều bán so với cuối ngày 5/5. Tuy nhiên, mức giá này vẫn giảm 500 nghìn so với đỉnh kỉ lục sáng nay là 121,3 – 123,3 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 120,8 – 122,8 triệu đồng/lượng, giá mua và giá bán cùng tăng 3 triệu đồng mỗi lượng so với mức cuối ngày 5/5.
Bảo Tín Minh Châu cũng hành động tương tự, giá mua và giá bán cùng giảm 1,5 triệu đồng mỗi lượng so với cuối ngày 5/5, định giá giao dịch tại 120,8 – 122,8 triệu đồng/lượng.
Cùng chiều, vàng miếng tại Phú Quý tăng giá mua 3 triệu và nâng giá bán 3 triệu đồng, định giá giao dịch tại 119,8 – 122,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước sáng 6/5:
Trên thị trường quốc tế, giá vàng thế giới từ sáng qua tới hôm nay đã tăng hơn 100USD khi bất ổn địa chính trị gia tăng và nhà đầu tư đặt cược về chính sách tiền tệ mềm mỏng từ Fed.
Đánh giá về nhịp tăng của giá vàng trong nước, chúng tôi cho rằng việc giá vàng tăng phần lớn là do khan hàng, cung không đủ cầu. Phiên hôm qua, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới gần15 triệu và nhu cầu xếp hàng gom mua vàng vẫn rất lớn.
Hiện tại, giá vàng trong nước còn cao hơn giá vàng phiên 22/4 – thời điểm giá vàng thế giới chạm đỉnh kỉ lục $3500/oz.
Thêm vào đó, áp lực tỷ giá tăng cao khiến cho vàng trong nước là mặt hàng được nhà đầu tư khá săn đón. Với mức tỷ giá hiện tại 26.530 VND/USD – giá vàng thế giới quy đổi ở mức 109,2 triệu. Như vậy, chênh lệch giữa 2 thị trường là trên 13 triệu
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,2002,400 | 122,2002,400 |
Vàng nhẫn | 120,2002,400 | 122,2302,400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |