Cập nhật thời điểm 11h30 ngày 17/3, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 94,7 – 96 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua và 300.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 95,2 – 96,8 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối tuần qua.
Nhẫn Phú Quý điều chỉnh giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng so với chốt phiên cuối tuần trước, đưa giao dịch lên ngưỡng 95,2 – 96,7 triệu đồng/lượng.
Nhẫn DOJI hiện có giá mua – bán đạt 95,2 – 96,6 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Vietnamgold có giá mua tăng 300.000 đồng, giá bán tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, lên mức 94,9 – 96,3 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC cũng tăng mạnh 500.000 đồng/lượng chiều mua và 300.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên cuối tuần, nhưng giao dịch vẫn kém xa vàng nhẫn. Giá mua – bán hiện đạt 94,8 – 96,1 triệu đồng/lượng, SJC mua vào thấp hơn giá mua vàng nhẫn 400.000 đồng, SJC bán ra thấp hơn giá bán vàng nhẫn 700.000 đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2984 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.800 VND/USD) giá vàng đạt 93,97 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí).
Ở vùng giá hiện tại, vàng thế giới đang thấp hơn gần 20 USD so với đỉnh kỷ lục 3005 USD đạt được hôm 14/3. Trong khi đó, vàng trong nước vẫn chưa ngừng tăng và liên tục phá vỡ các kỷ lục của chính mình. Điều này đã khiến chênh lệch giữa hai thị trường bị đẩy lên cao.
Với kỷ lục mới 96,8 triệu đồng/lượng, vàng nhấn đang cao hơn vàng thế giới 2,97 triệu đồng/lượng, cao hơn cuối tuần trước khoảng hơn 300.000 đồng và la mức chênh cao nhất kể từ đầu năm đến nay. Tuy nhiên, đây vẫn là một khoảng cách chênh lệch hợp lý, cho thấy diễn biến của giá vàng trong nước nhìn chung vẫn đang theo xu hướng biến động của giá vàng thế giới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 20 | 25,800 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,800500 | 96,100300 |
Vàng nhẫn | 94,800500 | 96,130300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |