Cập nhật lúc 12h ngày 15/3, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 94,3 – 95,8 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 14/3.
Tương tự, vàng miếng tại DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng có diễn biến đi ngang so với giá chốt hôm trước, giao dịch mua – bán đứng tại 94,3 – 95,8 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu ghi nhận giá mua vào tăng 100.000 đồng/lượng, giá bán đi ngang so với chốt phiên thứ Sáu, giao dịch hiện đạt 94,5 – 95,8 triệu đồng/lượng.
Phú Quý đang niêm yết giao dịch mua – bán của vàng miếng ở mức 94,3 – 95,8 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng đi ngang so với cuối ngày hôm qua.
Chênh lệch mua – bán hiện dao động trong khoảng 1,3-1,5 triệu đồng, nhìn chung ổn định so với phiên hôm trước.
Giá vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước ngày cuối tuần 15/3:
Theo quy định thời gian làm việc, vàng miếng tại ngân hàng thường sẽ không có biến động trong ngày cuối tuần.
Giá mua và bán cùng đi ngang so với hôm qua, Vietinbank có giá mua – bán của vàng miếng hiện ở mức 94,3 – 95,8 triệu đồng/lượng triệu, tăng 1,2 triệu đồng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 13/3.
Vietcombank và BIDV giữ nguyên giá bán vàng miếng ở ngưỡng 95,6 triệu đồng/lượng.
Agribank chưa thay đổi giá trong 2 phiên liên tiếp, giao dịch bán ra của vàng miếng hiện ở mức 94,2 triệu đồng/lượng – bằng với giá đóng cửa ngày 13/3.
Giá vàng thế giới chốt phiên cuối tuần ở ngưỡng 2985 USD/ounce, thấp hơn hơn 20 USD so với đỉnh cao nhất mọi thời đại ở ngưỡng 3005 USD xác lập trong ngày hôm qua 14/3.
Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.820 VND/USD), vàng thế giới hiện đạt 93,94 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 1,86 triệu đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,720 -20 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,300 | 95,800 |
Vàng nhẫn | 94,300 | 95,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |